Đề kiểm tra học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Tiên Hội

doc 10 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 19/07/2022 Lượt xem 327Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Tiên Hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Tiên Hội
TRƯỜNG TIỂU HỌC TIÊN HỘI
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN LỚP 3
Cuối học kỳ II, năm học 2014 - 2015
(Thời gian: 40 phút)
 Họ và tên học sinh: .. Lớp 3A.
 Điểm	 Nhận xét của giáo viên
ĐỀ BÀI 
Bài 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a) Ngày 28 tháng 4 là chủ nhật, ngày 7 tháng 5 của năm đó là:
Thứ tư B. Thứ năm C. Thứ sáu D. Thứ ba
b) Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 8cm là :
 A. 96 cm2 B. 63 cm2 C. 45 cm2 D. 24 cm2
c) Số lớn nhất trong các số 81 125 ; 79 725 ; 91 200 ; 91 201
 A. 81 125  B. 79 725  C. 91 200  D. 91 201
Bài 2. Đặt tính rồi tính :
 67386 + 32548 65732 – 9368 7635 x 7 75488 : 8 
Bài 3.
<
=
>
 805g . 850g 1km25m  1025m
 ? 1kg135g  1135g 1km20m  1032m
 2 giờ . 100 phút 1 giờ 40 phút  90 phút
Bài 4. Có 27000 đồng thì vừa đủ mua được 9 chiếc bút chì. Hỏi nếu mua 8 bút chì như thế thì phải trả bao nhiêu tiền?
Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Số liền trước của số bé nhất có 5 chữ số là ..
TRƯỜNG TIỂU HỌC TIÊN HỘI
HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN LỚP 3
Cuối học kỳ II, năm học 2014 - 2015
Bài 1: 3 điểm, mỗi ý đúng được 1 điểm.
a) ý D 
b) ý A 
c) ý D 
Bài 2: 2 điểm, mỗi phép tính được 0,5 điểm
Kết quả: 99934; 56364; 53445; 9436 
Bài 3: 2 điểm, đúng mỗi cột được 1 
805g < 850g 1km25m = 1025m 
1kg135g = 1135g 1km20m < 1032m
2 giờ > 100 phút 1 giờ 40 phút > 90 phút
 Bài 4: 2 điểm
 Bài giải:
Mua 1 chiếc bút chì phải trả số tiền là:
 27000 : 9 = 3000 (đồng)
Mua 8 chiếc bút chì phải trả số tiền là:
 3000 x 8 = 24000 (đồng)
 Đáp số: 24000 đồng
Bài 5: 1 điểm
Số liền trước của số bé nhất có 5 chữ số là 9999
TRƯỜNGTIỂU HỌC
TIÊN HỘI
ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI LỚP 3
Cuối học kỳ II, năm học 2014 - 2015
Thời gian: 30 phút
Họ và tên học sinh: .. Lớp 3A.
 Điểm	 Nhận xét của giáo viên
Đọc thầm bài:
Chim chích và sâu đo
	Trong vườn hồng, có một con sâu đo bám lấy gốc cây, bò nhấp nhổm. Bỗng một con chim chích sà xuống:
	- A, có một tên sâu rồi.
	Con sâu đo sợ cứng cả người nhưng nó vội lấy bình tĩnh rồi quát lên.
	- Ê, chim chích kia, suốt từ sáng đến giờ, ta miệt mài đo cây hồng cao bao nhiêu. Ta có ích như vậy, sao lại bắt ta?
	Chim chích phân vân: "Mình chỉ bắt bọn sâu hại cây thôi. Lạ quá, có khi nào tên sâu đo này có ích thật không?"
	Sâu đo thấy lừa được chim chích nó khoái lắm. Thế là cứ hễ gặp các mầm cây nhỏ là nó ăn liền. Nó nghĩ: "Mình đo cây hồng, mình phải được trả công chứ!"
	Hôm sau, chim chích bay tới. Nó nhảy lích chích, ngó nghiêng: "Ô, sao mầm cây gẫy cả thế này? Thôi chết, mình bị tên sâu đo lừa rồi!"
	Chim chích giận lắm, nó quyết định tìm bằng được tên sâu đo. Sâu đo thấy chim chích quay lại, định tìm cách cãi... Nhưng lần này thì đừng hòng!
	Chim chích mổ một cái thế là đi đời sâu đo.
	Theo Phương Hoài
II. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu của các bài tập sau:
1. Con sâu đo trong bài là con vật:
a) Nguy hiểm chuyên phá hại cây xanh.
b) Hiền lành, giúp ích cho cây xanh.
c) Siêng năng vừa có ích, vừa có hại cho cây xanh.
2. Chim chích mắc lừa sâu đo là do:
a) Chim chích nhìn thấy sâu đo đang làm việc miệt mài để đo cây hồng.
b) Chim chích nửa ngờ, nửa tin vào giọng điệu ngọt ngào, lên mặt kể công của sâu đo.
c) Chim chích tin vào giọng điệu ngọt ngào, lên mặt kể công của sâu đo.
3. Hành động mổ chết sâu đo của chim chích nói lên điều gì?
a) Chim chích hung dữ, nóng tính và rất háu ăn.
b) Chim chích hiền lành nhưng là bạn của sâu đo hại cây.
c) Chim chích hiền lành nhưng chuyên bắt sâu bọ hại cây.
4. Hãy gạch dưới từ ngữ thể hiện phép nhân hóa trong câu:
"Sâu đo thấy lừa được chim chích nó khoái lắm."
TRƯỜNG TIỂU HỌC TIÊN HỘI
ĐỀ KIỂM TRA PHÂN MÔN TẬP ĐỌC LỚP 3
Cuối học kỳ II, năm học 2014 - 2015
Đề 1: Đọc đoạn 1 bài “Cuộc chạy đua trong rừng” (SGK TV3 Tập 2, trang 80)
Trả lời câu hỏi: Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?
Đề 2: Đọc đoạn 2 bài “Cuộc chạy đua trong rừng” (SGK TV3 Tập 2, trang 80)
Trả lời câu hỏi: Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?
Đề 3: Đọc đoạn 1 bài “Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua” (SGK TV3 Tập 2, trang 98)
Trả lời câu hỏi: Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ, thú vị? 
Đề 4: Đọc đoạn 2 bài “Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua” (SGK TV3 Tập 2, trang 98)
Trả lời câu hỏi: Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam?
Đề 5: Đọc đoạn 1 bài “Cóc kiện trời” (SGK TV3 Tập 2, trang 122)
Trả lời câu hỏi: Vì sao Cóc phải lên kiện trời?
TRƯỜNG TIỂU HỌC TIÊN HỘI
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 3
Cuối học kỳ II, năm học 2014 - 2015
PHẦN ĐỌC VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: 10 ĐIỂM
1. Đọc thành tiếng: 6 điểm (Đọc: 5 điểm; trả lời câu hỏi: 1 điểm)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 4 điểm. (Đọc sai dưới 3 tiếng : 3,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng : 2 điểm; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng : 1,5 điểm; đọc sai từ 11 đến 15 tiếng : 1 điểm ; đọc sai từ 16 đến 20 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai trên 20 tiếng : 0 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1 điểm (Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm)
- Trả lời được câu hỏi do giáo viên đưa ra: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc điễn đạt chưa rõ được 0,5 điêm; trả lời sai hoặc không trả lời được câu hỏi được 0 điểm)
Đề 1: Ngựa Con sửa soạn không biết chán và mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo.
Đề 2: Ngựa Cha khuyên nhủ con đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.
Đề 3: Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ là tất cả học sinh đều lần lượt tự giới thiệu bằng tiếng Việt. 
Đề 4: Các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam vì cô giáo của các em đã từng ở Việt Nam 2 năm.
Đề 5: Cóc phải lên kiện trời vì nắng hạn rất lâu, ruộng đồng nứt nẻ, cây cỏ trụi trơ, 
 II. Đọc hiểu: 4 điểm, mỗi câu trả lời đúng được : 1 điểm
1 - a 2 - b 3 - c 4 - lừa, khoái
BÀI KIỂM TRA VIẾT: 10 ĐIỂM
1. Chính tả: 5 điểm
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết đúng rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. Nếu mắc lỗi chính tả như sai phụ âm đầu, vần, thanh không viết hoa đúng quy định 2 lỗi trừ 0,5 điểm
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,.... trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: 5 điểm
Học sinh viết được một đoạn văn ngắn (từ 5-7 câu) kể về một việc làm tốt em đã làm góp phần bảo vệ môi trường. Biết dùng từ đúng, trình bày sạch đẹp không sai chính tả (5 điểm)
 Trường hợp sai sót thì tùy theo mức độ mà trừ điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_toan_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2014.doc