PHÒNG GD & ĐT THANH THỦY TRƯỜNG THCS ĐỒNG LUẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II M«n: Ng÷ v¨n 8 Thời gian: 90 phút THIẾT KẾ MA TRẬN Nội dung Các mức độ cần đạt Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Mức độ thấp Mức độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL Văn bản Thể loại 1 câu 0,25đ 1 câu 0,25đ Tác phẩm 1 câu 0,25đ 1 câu 0,25đ Phong trào 1 câu 0,25đ 1 câu 0,25đ Nghệ thuật 1 câu 0,25đ 1 câu 0,25đ Thời gian sáng tác 1 câu 0,25đ 1 câu 0,25đ Tác giả 1 câu 0,25đ 1 câu 0,25đ Tiếng Việt Hội thoại 1 câu 0,25đ 1 câu 0,25đ Các kiểu câu 2câu 0,5đ 1 câu 1,5đ 3 câu 2 đ Tập làm văn Văn bản tường trình 1 câu 0,25đ 1 câu 0,25đ Văn bản nghị luận 2câu 0,5đ 1 câu 5,5đ 3 câu 6 đ Cộng 7câu 1,75đ 5câu 1,75đ 1câu 1,5đ 1câu 5,5đ 14câu 10đ PHÒNG GD & ĐT THANH THỦY TRƯỜNG THCS ĐỒNG LUẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II M«n: Ng÷ v¨n 8 Thời gian: 90 phút Phần trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi câu trả lời đúng nhất. Câu 1: “Hịch tướng sĩ”, “Đại cáo bình Ngô”, “Chiếu dời đô”, “Bàn luận về phép học” được viết cùng một thể loại. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai. Câu 2: Câu “Ngọc không mài, không thành đồ vật; người không học, không biết rõ đạo” trích từ văn bản nào trong các văn bản đã học ở lớp 8? A. Chiếu dời đô B. Hịch tướng sĩ C. Bàn luận về phép học D. Bình Ngô đại cáo Câu 3: Tác phẩm nào sau đây góp phần khẳng định vị thế của phong trào thơ mới ? A. Nhớ rừng C. Hai chữ nước nhà B. Muốn làm thằng Cuội D. Đập đá ở Côn Lôn Câu 4: Dòng nào nói đúng nhất giọng điệu chủ đạo của câu: "Ấy thế mà cuộc chiến tranh vui tươi vừa bùng nổ, thì lập tức họ biến thành những đứa "con yêu" những người "bạn hiền" của các quan cai trị phụ mẫu nhân hậu, thậm chí của cả các quan toàn quyền lớn, toàn quyền bé nữa"? A. Giọng lạnh lùng, cay độc. C. Giọng mỉa mai, châm biếm. B. Giọng đay nghiến, cay nghiệt. D. Giọng thân tình, suồng sã. Câu 5: Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào ra đời muộn nhất? A. Quê hương C. Tức cảnh Pác Bó B. Khi con tu hú D. Đi đường Câu 6: Mô-li-e là nhà viết kịch nổi tiếng thế giới là người nước nào? A. Đan Mạch B. Trung Quốc C. Tây Ban Nha D. Pháp Câu 7: Chọn từ nào để điền vào chỗ trống trong câu sau: " Trong hội thoại, ai cũng được nói. Mỗi lần có một người tham gia hội thoại nói được gọi là một " A. Lời nói. B. Câu nói. C. Lượt lời. D. Lần nói. Câu 8: Câu nào sau đây là câu nghi vấn được dùng theo lối gián tiếp? A. Không cậu làm thì ai làm vào đây ? B. Ai làm việc này vậy? C. Mai cậu có đi tham quan không? D. Gia đình cậu có bao nhiêu người? Câu 9: Nối một kiểu câu ở cột A với một câu phù hợp ở cột B. A Nối B 1. Câu nghi vấn 1 - a. Hôm nay tôi buồn vì bị cô giáo cho điểm 1. 2. Câu cảm thán 2 - b. Cậu cho mình mượn sách nhé! 3. Câu phủ định 3 - c. Tôi đã nói với bạn bao nhiêu lần rồi chứ? 4. Câu trần thuật 4 - d. Tôi yêu mái trường này biết chừng nào! 5. Câu cầu khiến 5 - Câu 10: Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận có tác dụng như thế nào? A. Làm cho bài văn nghị luận có hiệu quả thuyết phục lớn hơn. B. Tác động mạnh đến tình cảm người đọc, người nghe. C. Cả A và B. D. Không ý nào đúng. Câu 11: Luận điểm là gì? A. Là ý chính của bài văn nghị luận. B. Là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương mà người viết(nói) nêu ra trong bài văn nghị luận. C. Là vấn đề được trình bày trong bài văn nghị luận. D. Là hệ thống dẫn chứng trong bài văn nghị luận. Câu 12: Mục nào dưới đây cần có trong văn bản tường trình mà không cần có trong văn bản thông báo? A. Phần mở đầu. B. Nơi, ngày, tháng, năm làm văn bản. C. Những nội dung cụ thể. D. Lời cam đoan của người viết. Phần tự luận (7 điểm) Câu 1 (1,5 điểm): Thế nào là câu phủ định? Tìm 1 ví dụ về thơ ca có sử dụng câu phủ định. Câu 2 (5,5 điểm): Chứng minh tinh thần yêu nước của Trần Quốc Tuấn qua văn bản “Hịch tướng sỹ”. PHÒNG GD & ĐT THANH THỦY HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS ĐỒNG LUẬN Môn: Ngữ văn 8 Thời gian: 90 phút Hướng dẫn chấm Thang điểm Phần trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B C A C D D C A 1 - c 2 - d 4 - a 5 - b C B D 3 điểm Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Phần tự luận Câu 1 a. Thế nào là câu phủ định? b. Tìm 1 ví dụ về thơ hoặc ca dao có sử dụng câu phủ định. a. Khái niệm câu phủ định. Là câu dùng để thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó hoặc phản bác một ý kiến, một nhận định. b. Tìm được ví dụ trong thơ ca có sử dụng câu phủ định . Chẳng hạn: + “Đầu trò tiếp khách trầu không có Bác đến chơi đây ta với ta “. (Bạn đến chơi nhà-Nguyễn Khuyến) + “Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo mỗi nước nhà ”. (Cảnh khuya- Hồ Chí Minh). 1,0 điểm 0,5 điểm Câu 2 Chứng minh tinh thần yêu nước của Trần Quốc Tuấn qua văn bản “Hịch tướng sĩ”. Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo bố cục 3 phần theo những nội dung cơ bản sau đây: Mở bài: - Giới thiệu vài nét về tác giả Trần Quốc Tuấn, vài nét về hoàn cảnh ra đời tác phẩm “Hịch Tướng Sĩ” và thể hịch, khẳng định tinh thần yêu nước của tác giả được thể hiện mãnh liệt trong tác phẩm này. Thân bài Chứng minh tinh thần yêu nước của Trần Quốc Tuấn bằng các luận điểm sau: - Thấy nỗi nhục mất nước: Căm tức vì giặc ngang ngược, uất ức vì chúng đòi ngọc lụa, bắt nạt nhân dân Dẫn chứng: “Sứ giặc nghênh ngang, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ đòi ngọc lụa, thu bạc vàng vét của kho”. - Trần Quốc Tuấn là một vị tướng hết lòng vì dân vì nước, ông luôn lo cho vận mệnh của đất nước: Dẫn chứng: “nửa đêm vỗ gối.vui lòng”. - Khát khao đánh đuổi quân thù một cách mạnh mẽ: Tập hợp binh thư soạn ra cuốn “Binh thư yếu lược” cho các tướng sĩ luyện tập; Yêu cầu các tưóng sĩ cùng nhau luyện tập và cảnh giác - Phân tích giọng văn: Lúc thì sục sôi, lúc thì đau xót, lúc thì hả hê, lúc thì châm biếm để khích lệ tinh thần các tướng sĩ và tỏ rõ lòng mình Kết bài - Bài “Hịch” phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, thể hiện qua lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược 0,75 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 0,75 điểm.
Tài liệu đính kèm: