ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ Mã 02 Đặc điểm của ngành giao thông vận tải là A. Sản phẩm của ngành là sự chuyên chở người và hàng hoá. B. Để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải, thường căn cứ vào các tiêu chí: khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển trung bình. C. . Để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải, thường căn cứ vào các tiêu chí: tổng sản lượng, năng suất, sản lượng bình quân theo đầu người. D. A và C đúng Đơn vị để tính khối lượng luân chuyển thường là A. Tấn (người) B. Tấn (người). km C. Km D. tấn/người. Phát biểu nào sau đây đúng với khối lượng vận chuyển. A. Là Tổng khối lượng hàng hóa, hành khách vận chuyển được trong một đơn vị thời gian. B. Là Tổng khối lượng hàng hóa, hành khách vận chuyển được nhân với cư li vận chuyển. C. Tổng khối lượng hàng hóa, hành khách vận chuyển được D. Là thương của khối lượng luân chuyển và khối lượng hàng hóa, hành khách vận chuyển được trong một đơn vị thời gian. Nhận xét về cơ cấu KLVC và KLLC của các loại hình đúng nhất là A. Đường ô tô có khối lượng vận chuyển lớn nhất, khối lượng luân chuyển đường sắt lớn nhất B. Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển khác nhau giữa các loại hình vận tải C. Cơ cấu KLVC và KLLC khác nhau. Đường ô tô có khối lượng vận chuyển lớn nhất, khối lượng luân chuyển đường sắt lớn nhất D. Cơ cấu KLVC và KLLC khác nhau. Về KLVC Đường ô tô có tỉ trọng khối lượng vận chuyển lớn nhất, khối lượng luân chuyển đường sắt chiếm tỉ trọng lớn nhất lớn nhất. Cơ chế hoạt động của thị trường chủ yếu theo quy luật là: A. Cung – cầu B. Cạnh tranh C. Tương hỗ D. Trao đổi Điều nào sau đây là đúng khi cung lớn hơn cầu: a. Gía cả có xu hướng tăng lên b. Hàng hoá khan hiếm c. Sản xuất có nguy cơ đình trệ d. Kích thích nhà sản xuất mở rộng sản xuất, kinh doanh Điều nào sau đây không đúng với tiền tệ: a. Là một loại hàng hoá đặc biệt b. Có tác đụng là vật ngang giá chung c. Là thước đo giá trị hàng hoá, dịch vụ d. Tất cả các ý trên Khi chính thức tham gia Tổ chức thương mại thế giới (WTO) Việt Nam là thành viên thứ: A. 148 B. 149 C. 150 D. 151 Các nước Canađa, Hoa Kì, Mêhicô là thành viên của tổ chức: a. EU b. APEC c. NAFTA d. MECOSOUR Tính giá trị xuất khẩu của Hoa kì biết năm 2000. Tổng giá trị xuất nhập khẩu là 1200 tỉ USD; cán cân xn khẩu là -289 tỉ USD. A. 455,5 tỉ USD B. 744,5 tỉ USD C. 1489 tỉ USD D. 30.5% Tỉ lệ giá trị xuất khẩu so với nhập khẩu của nước A. Biết kinh ngạch nhập khẩu là 145 tỉ USD, Xuất khẩu 150 tỉ USD là A. 5 tỉ USD B.295 tỉ USD C.103.4 % D. 50,8% Tất cả hoàn cảnh bao quanh con người, có ảnh hưởng đến sự sống và phát triển của con người, đến chất lượng cuộc sống của con người gọi là . A. Môi trường địa lí B. Môi trường tự nhiên C. Môi trường nhân tạo D. Môi trường xã hội loài người Phát biểu nào sau đây không đúng. A. Môi trường có vài trò quyết định đối với sự phát triển xã hội B. Môi trường là tiền đề, cơ sở vật chất ban đầu cho sự phát triển xã hội C. Môi trường là tiền đề, cơ sở vật chất ban đầu cho sự phát triển xã hội, sự phát triển xã hội là do trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.. D. Môi trường có vai trò cực kì quan trọng đối với phát triển xã hội. Phát biểu nào sau đây đúng nhất. A. Tài nguyên thiên nhiên là các thành phần của tự nhiên mà ở trình độ nhất định của sự phát triển lực lượng sản xuất chúng được sử dụng hoặc có thể được sử dụng làm phương tiện sản xuất và đối tượng tiêu dùng. B. Tài nguyên thiên nhiên là các thành phần tự nhiên như đất, nước, khí hậu, sinh vật C. . Tài nguyên thiên nhiên là các thành phần của tự nhiên mà ở trình độ nhất định của sự phát triển lực lượng sản xuất chúng được sử dụng hoặc có thể được sử dụng làm phương tiện sản xuất. D. Tất cả các khải niệm trên đều đúng. Khoáng sản là một loại tài nguyên khi nào. A. Thời kì săn bắt hái lượm. B. Thời kì con người biết trồng trọt C. Thời kì công nghiệp D. Hiện nay. Tài nguyên thiên nhiên quan trọng nhất để phát triển nông nghiệp là A. Khí hậu B. Nước C. Đất D. Sinh vật Theo công dụng kinh tế tài nguyên thiên nhiên sau đây không đúng. A. Tài nguyên nông nghiệp B. Tài nguyên công nghiệp C. Tài nguyên du lịch D. Khoáng sản. Tài nguyên thiên nhiên nào sau đây là loại tài nguyên cạn kiệt. A. Nước B. Đất C. Năng lượng gió, mặt trời D. Khoáng sản Phát triển bền vững được tiến hành trên các phương diện. A. bền vững xã hội, kinh tế, an ninh quốc phòng B. bền vững xã hội, kinh tế, môi trường B. bền vững môi trường, kinh tế, chính trị D. bền vững xã hội, an ninh quốc phòng, môi trường Vấn đề nào sau đây không phải thách thức của nhân loại hiện nay. A. Tài nguyên cạn kiệt, bùng nổ dân số B. Môi trường suy thoái, ô nhiễm C. Mất cân bằng sinh thái D. Khoa học kĩ thuật phát triển nhanh Nguyên nhân chính làm suy thoái môi trường ở các nước phát triển là do A. sự pháp triển công nghiệp B. rác thải đô thị C. sử dụng nhiều năng lượng D. sự phát triển công nghiệp và các vân đề đô thị Nguyên nhân chính gây nên hiện tượng hiệu ứng nhà kính là do A. làm gia tăng khí thải vào khí quyển B. diện tích rừng bị ruy giảm nhanh C. hoạt động sản xuất và sinh hoạt đã làm tăng lượng khí CO2 trong khí quyển D. Tất cả các nhân tố trên. Dấu hiệu nào không đúng với các nước đang phát triển A. Là những nước có trình độ phát triển kinh tế, xã hội, khoa học công nghệ cao B. Phần lớn là những nước ở châu âu, bắc mĩ C. Là những nước có tỉ trọng dân cư thành thị chiếm chủ yếu trên 70% D. là những nước có môi trường bị suy thoái, ô nhiễm mạnh Dấu hiệu nào không đúng với các nước đang phát triển A. Là khu vực giàu tài nguyên thiên nhiên nhưng thiếu vốn, công nghệ để khai thác B. Là nơi chiếm ¾ dân số thế giới và dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn C. Là những nước nghèo, chậm phát triển về kinh tế xã hội D. Thế mạnh là tài nguyên thiên nhiên giàu có, lao động có chuyên môn kĩ thuật cao.
Tài liệu đính kèm: