Đề kiểm tra học kỳ II môn Công nghệ Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường PTDTNT THCS huyện Duyên Hải (Có đáp án)

docx 4 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 26/07/2022 Lượt xem 141Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Công nghệ Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường PTDTNT THCS huyện Duyên Hải (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ II môn Công nghệ Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường PTDTNT THCS huyện Duyên Hải (Có đáp án)
PGD & ĐT HUYỆN DUYÊN HẢI
TRƯỜNG PTDTNT THCS
HUYỆN DUYÊN HẢI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2016 - 2017
MÔN: CÔNG NGHỆ 8 Thời gian làm bài: 60 phút
1/ Ma trận đề:
 Cấp độ
Tên 
chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Đồ dùng loại điện – quang.
 So sánh ưu, nhược điểm của đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang.
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
1
2đ
20%
1
2đ
20%
Đồ dùng loại điện – cơ.
 Nêu khái niệm, sử dụng máy biến áp 1 pha.
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
1
3đ
30%
1
3đ
30%
Mạng điện trong nhà
 Nêu được khái niệm sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt dây dẫn. 
 Nêu được yêu cầu của mạng điện trong nhà.
 Vận dụng công thức
A = P.t
để tính điện năng tiêu thụ.
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
1
2,5đ
25%
2
2,5đ
25%
3
5đ
50%
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
3
7,5đ
70%
2
2,5đ
25%
5
10
100%
 Duyệt của BGH Duyệt của TT GVBM 
PGD & ĐT HUYỆN DUYÊN HẢI
TRƯỜNG PTDTNT THCS
HUYỆN DUYÊN HẢI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2016 - 2017
MÔN: CÔNG NGHỆ 8 Thời gian làm bài: 60 phút
 Đề: 
Câu 1: (3 điểm) Máy biến áp một pha là gì? Để máy biến áp làm việc tốt, bền lâu, khi sử dụng cần chú ý điều gì?
Câu 2: (2,5 điểm) Thế nao là sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt? Nêu yêu cầu của mạng điện trong nhà?
Câu 3:(2 điểm) So sánh những ưu điểm và nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang.
Câu 4: (2,5 điểm) 
 Một hộ gia đình sử dụng mạng điện 220V có dùng các đồ dùng điện sau: 2 đèn ống huỳnh quang 220V - 40W, trung bình mỗi ngày thắp mỗi đèn 4giờ; 1 nồi cơm điện 220V - 650W, trung bình mỗi ngày dùng 1 giờ; 1 tivi 220V - 70W, trung bình mỗi ngày dùng 3 giờ; 1 quạt bàn 220V - 35W, trung bình mỗi ngày dùng mỗi quạt 2 giờ.
a) Tính điện năng tiêu thụ của gia đình đó trong 1 ngày.
b) Tính điện năng tiêu thụ của gia đình đó trong 1 tháng (30 ngày) ?
------Hết-----
 Duyệt của BGH Duyệt của TT GVBM 
 Kiên Som Phon
PGD & ĐT HUYỆN DUYÊN HẢI
TRƯỜNG PTDTNT THCS
HUYỆN DUYÊN HẢI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2016 - 2017
MÔN: CÔNG NGHỆ 8 Thời gian làm bài: 60 phút
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
1
- Máy biến áp một pha là thiết bị điện dùng để biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một pha.
- Khi sử dụng cần chú ý :
 + Điện áp đưa vào máy biến áp không được lớn hớn điện áp định mức.
 + Không để máy biến áp làm việc quá công suất.
 + Đặt máy biến áp ở nơi sạch sẽ, khô ráo, thoáng gió và ít bụi.
 + Máy mới mua hoặc để lâu ngày không sử dụng, trước khi sử dụng cần dùng bút thử điện kiểm tra điện có rò ra vỏ hay không.
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
2
- Sơ đồ nguyên lí là sơ đồ chỉ nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện mà không thể hiện vị trí và cách lắp đặt của chúng trong thực tế.
- Sơ đồ lắp đặt là sơ đồ biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử của mạng điện. 
*Yêu cầu của mạng điện trong nhà
+ Đảm bảo cung cấp đủ điện cho các đồ dùng điện.
+ Đảm bảo an toàn cho người sử dụng và cho ngôi nhà.
+ Sử dụng thuận tiện, bền chắc và đẹp.
+ Dễ dàng kiểm tra và sửa chữa.
1,0
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
3
- Đèn sợi đốt :
+ Ưu điểm : ánh sáng liên tục, không cần chấn lưu.
+ Nhược điểm : tuổi thọ thấp, không tiết kiệm điện năng.
- Đèn huỳnh quang :
+ Ưu điểm : tuổi thọ cao, tiết kiệm điện năng.
+ Nhược điểm : ánh sáng không liên tục, cần chấn lưu.
0,5
0,5
0,5
0,5
4
a/  Điện năng tiêu thụ của các đồ dùng điện trong một ngày là :  
 A = (P1. t1) + (P2 .t2) + (P3 .t3 ) + (P4 .t4 ) = 
 =  40.2.4 + 650.1 + 70.3 + 35.2 = 1250 (Wh)
1,5
b/ Điện năng tiêu thụ của các đồ dùng điện trong một tháng (30 ngày) là :  
 A = P . t = 1250 .30 = 37500 (Wh) = 37,5 (kWh)
1,0
 Duyệt của BGH Duyệt của TT GVBM 

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_cong_nghe_lop_8_nam_hoc_2016_2017.docx