Đề kiểm tra học kỳ I Năm học 2015-2016 môn: Ngữ văn lớp 6

pdf 4 trang Người đăng haibmt Lượt xem 1674Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I Năm học 2015-2016 môn: Ngữ văn lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ I Năm học 2015-2016 môn: Ngữ văn lớp 6
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO 
HUYỆN TỨ KỲ 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
Năm học 2015-2016 
MÔN : NGỮ VĂN – LỚP 6 
Thời gian làm bài: 90 phút 
(Đề này gồm 04 câu, 01 trang) 
Câu 1. (2,0 điểm) 
Đọc đoạn trích sau: 
 Bấy giờ có giặc Ân đến xâm phạm bờ cõi nước ta. Thế giặc mạnh, nhà 
vua lo sợ, bèn sai sứ giả đi khắp nơi rao tìm người tài giỏi cứu nước. Đứa bé 
nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói: “Mẹ ra mời sứ giả vào đây”. Sứ giả 
vào, đứa bé bảo: “Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi 
sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này”. 
(SGK Ngữ văn 6, tập I, NXBGD, trang 19) 
a) Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào? Xác định thể loại truyện dân 
gian của tác phẩm đó. 
b) Nhân vật chính trong tác phẩm là ai? 
c) Cho biết ý nghĩa của chi tiết “Tiếng nói đầu tiên của chú bé là tiếng nói 
đòi đi đánh giặc”? 
Câu 2. (1,0 điểm) 
Nêu ý nghĩa của truyện “Treo biển”. 
Câu 3. (2,0 điểm) 
Đọc kĩ đoạn trích sau: 
Hồi ấy, ở Thanh Hóa có một người làm nghề đánh cá tên là Lê Thận. Một 
đêm nọ, Thận thả lưới ở một bến vắng như thường lệ. 
(Sự tích Hồ Gươm) 
a) Tìm chỉ từ có trong đoạn trích trên. Xác định ý nghĩa của các chỉ từ ấy. 
b) Tìm những cụm danh từ có trong đoạn trích trên. 
Câu 4. (5,0 điểm) 
Kể về một người bạn thân của mình. 
-------- Hết -------- 
V-DH01-HKI6-1516 
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO 
HUYỆN TỨ KỲ 
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
Năm học 2015-2016 
Môn : Ngữ Văn – Lớp 6 
Thời gian làm bài: 90 phút 
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang) 
I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 
Vận dụng Cấp độ Tên 
Chủ đề 
Nhận biết Thông hiểu 
Thấp Cao 
Tổng 
1. Văn học 
 - Truyện dân 
gian 
+ Thánh Gióng 
+ Treo biển 
- Nhớ tên tác 
phẩm, thể loại 
truyện truyền 
thuyết 
- Tên nhân vật 
chính 
- Hiểu ý nghĩa 
của chi tiết : 
tiếng nói đầu tiên 
của Gióng. 
- Hiểu ý nghĩa 
của truyện Treo 
biển 
Số câu: 2 
Số điểm: 3 
 1.a 1.b 
 0,5 0,25 
 1.c 2 
 1,25 1,0 
 3,0đ 
2. Tiếng Việt 
- Chỉ từ 
- Cụm danh từ 
- Nhận biết chỉ từ 
- Nhận biết cụm 
danh từ 
- Hiểu ý nghĩa 
của chỉ từ trong 
đoạn 
Số câu: 1 
Số điểm: 2,0 
3.a 3.b 
0,5 1,0 
3.a 
0,5 
2,0đ 
3. Tập làm 
văn 
- Tạo lập văn 
bản tự sự 
 - Viết bài văn tự 
sự có bố cục rõ 
ràng ; lựa chọn 
ngôi kể, lời kể, 
trình tự kể phù 
hợp... 
- Bài văn diễn 
đạt lưu loát, 
mạch lạc, giàu 
cảm xúc... 
Số câu: 1 
Điểm: 5,0 
 4 
3,0 
4 
2,0 
5,0đ 
Tổng 
Tỉ lệ 
2,25 
22,5% 
2,75 
27,5% 
3,0 
30% 
2,0 
20% 
10 
100% 
V-DH01-HKI6-1516 
II. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM 
Câu Đáp án Điểm 
Câu 1 
(2,0đ) 
a) 
 - Tác phẩm: Thánh Gióng 
 - Thể loại: Truyện truyền thuyết 
b) 
 - Nhân vật chính: Thánh Gióng 
c) 
 - Ý nghĩa của chi tiết “Tiếng nói đầu tiêngiặc”: 
 + Ca ngợi ý thức đánh giặc, cứu nước trong hình tượng Gióng. 
 + Ý thức đánh giặc, cứu nước tạo cho người anh hùng những 
khả năng, hành động khác thường, thần kì. 
 + Gióng là hình ảnh của nhân dân. Nhân dân, lúc bình thường 
thì âm thầm, lặng lẽ. Nhưng khi nước nhà có giặc ngoại xâm thì họ 
sẵn sàng đứng lên cứu nước 
 * Mức tối đa: Trả lời rõ ba ý trên hoặc có cách diễn đạt khác 
 (1,0-1,25đ) 
 * Mức chưa tối đa: + Trả lời có ý nhưng chưa đầy đủ (0,75đ) 
 + Trả lời được 30% yêu cầu (0,5đ) 
 * Mức không đạt: Trả lời sai, không làm được (0đ) 
0,25đ 
0,25đ 
 0,25đ 
0,5đ 
 0,25đ 
0,5đ 
Câu 2 
(1,0đ) 
 - Ý nghĩa của truyện “Treo biển”: 
Truyện “Treo biển” tạo nên tiếng cười vui vẻ, có ý nghĩa phê phán 
nhẹ nhàng những người thiếu chủ kiến khi làm việc, không suy xét 
kĩ khi nghe những ý kiến góp ý khác. 
* Mức tối đa: Trả lời trọn vẹn ý nghĩa của truyện như trên hoặc có 
cách diễn đạt khác (1,0đ) 
* Mức chưa tối đa: Trả lời có ý nhưng chưa đầy đủ (0,5-0,75đ) 
* Mức không đạt: Trả lời sai, không làm được (0đ) 
1,0đ 
Câu 3 
(2,0đ) 
a) 
* Mức tối đa: Như đáp án 
 - Chỉ từ: 
 + ấy (Xác định vị trí của sự vật trong thời gian) 
 + nọ (Xác định vị trí của sự vật trong thời gian) 
* Mức không đạt: Trả lời sai, không làm được (0đ) 
b) 
* Mức tối đa: Như đáp án (Mỗi cụm danh từ cho: 0,25đ) 
 - Cụm danh từ: 
 + hồi ấy + một người làm nghề đánh cá 
 + một đêm nọ + một bến vắng 
* Mức không đạt: Trả lời sai, không làm được (0đ) 
 0,5đ 
 0,5đ 
0,5đ 
0,5đ 
Câu 4 
(5,0đ) 
1. Yêu cầu chung 
 - Hs viết bài văn kể chuyện đời thường có bố cục rõ ràng, biết 
dùng từ, câu đúng ngữ pháp, diễn đạt lưu loát, viết có cảm xúc 
chân thành 
 - Biết lựa chọn ngôi kể, lời kể, trình tự kể hợp lí 
2. Yêu cầu cụ thể 
 Hs kể về một người bạn thân bằng nhiều cách khác nhau song cần 
đảm bảo yêu cầu sau : 
 a) Mở bài 
 - Giới thiệu người bạn thân và tình cảm của em 
 b) Thân bài 
 - Kể, tả đặc điểm về ngoại hình, tính tình của bạn. 
 - Kể về việc làm, sở thíchcủa bạn. 
 - Tình cảm của em với bạn: 
 + Bạn là người chia sẻ niềm vui nỗi buồn 
 + Bạn giúp đỡ trong học tập 
 + Kỉ niệm sâu sắc với bạn 
 c) Kết bài 
 - Cảm nghĩ của em về bạn. 
3. Chấm điểm 
- Mức tối đa: Đảm bảo tốt các yêu cầu về nội dung và hình thức 
của bài văn. 
- Mức chưa tối đa: 
 + Đạt được cơ bản các yêu cầu nhưng còn mắc lỗi diễn đạt, 
chính tả 
 + Đạt được cơ bản yêu cầu nhưng còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, 
đặt câu 
 + Đạt được yêu cầu nhưng mắc nhiều lỗi dùng từ, diễn đạt, lời 
kể chưa tự nhiên, thiếu cảm xúc chân thành 
- Mức không đạt: Lạc đề, không làm bài 
* Lưu ý: Giáo viên cần căn cứ vào tổng thể bài làm của học sinh 
để cho điểm, khuyến khích bài viết có lời kể tự nhiên, giàu cảm 
xúc 
4,5-5,0 
3,5<4,5 
2,5<3,5 
1,0<2,5 
0 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfV-DH01-HKI6-1516.pdf