Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2015 - 2016 môn Ngữ văn 9

pdf 4 trang Người đăng haibmt Lượt xem 4060Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2015 - 2016 môn Ngữ văn 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2015 - 2016 môn Ngữ văn 9
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO 
HUYỆN TỨ KỲ 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
Năm học 2015-2016 
MÔN : NGỮ VĂN – LỚP 9 
Thời gian làm bài: 90 phút 
(Đề này gồm 03 câu, 01 trang) 
Câu 1. (2,5 điểm) 
Đọc đoạn trích sau: 
- Thiếp sở dĩ nương tựa vào chàng vì có cái thú vui nghi gia nghi thất. 
Nay đã bình rơi trâm gãy, mây tạnh mưa tan, sen rũ trong ao, liễu tàn trước gió; 
khóc tuyết bông hoa rụng cuống, kêu xuân cái én lìa đàn, nước thẳm buồm xa, 
đâu còn có thể lại lên núi Vọng Phu kia nữa. 
(SGK Ngữ văn 9, tập 1, NXBGD 2010, trang 45) 
a) Đoạn văn trên trích từ tác phẩm nào? Tác giả là ai? 
b) Đây là lời của nhân vật nào? Nhân vật ấy nói về điều gì? 
c) Nghệ thuật đặc sắc được nhà văn sử dụng ở đoạn trên? 
d) Nêu ngắn gọn tâm trạng của nhân vật thể hiện qua lời thoại đó? 
Câu 2. (2,5 điểm) 
Xác định và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ trong đoạn thơ sau: 
Trăng cứ tròn vành vạnh 
kể chi người vô tình 
ánh trăng im phăng phắc 
đủ cho ta giật mình. 
 (Nguyễn Duy, Ánh trăng) 
Câu 3. (5,0 điểm) 
Em hãy đóng vai nhân vật ông Hai trong đoạn trích “Làng” của nhà văn 
Kim Lân kể lại đoạn truyện từ sự việc: Ông lão náo nức bước ra khỏi phòng 
thông tin ... đến hết đoạn ông trò chuyện với bà Hai. (SGK Ngữ văn 9, tập 1, 
NXBGD) 
-------- Hết -------- 
V-DH01-HKI9-1516 
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO 
HUYỆN TỨ KỲ 
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
Năm học 2015-2016 
Môn : Ngữ Văn – Lớp 9 
Thời gian làm bài: 90 phút 
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang) 
I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 
Vận dụng Cấp độ 
Chủ đề 
Nhận biết Thông hiểu 
Thấp Cao 
Tổng 
1. Văn học 
- Chuyện người 
con gái Nam 
Xương 
- Tên tác phẩm, 
tác giả 
- Nhân vật, nội 
dung lời thoại 
- Nghệ thuật; 
Tâm trạng nhân 
vật 
Số câu : 1 
Số điểm : 2.5 
1.a 1.b 
0.5 0.5 
1c 1d 
0.75 0.75 
2.5đ 
2. Tiếng Việt 
 - Phép tu từ 
- Nhận diện các 
phép tu từ 
- Hiểu được tác 
dụng của phép tu 
từ trong khổ thơ 
- Vận dụng viết 
đoạn văn phân 
tích tác dụng 
phép tu từ 
Số câu : 1 
Số điểm : 2.5 
 0.5 
0.75 
1.25 
2.5đ 
3. Tập làm 
văn 
 - Văn tự sự 
 - Viết bài văn tự 
sự đúng yêu cầu 
về ngôi kể, sự 
việc, nhân vật; 
bố cục rõ ràng... 
- Viết bài 
văn tự sự 
sáng tạo về 
lời kể, sử 
dụng linh 
hoạt các 
hình thức 
ngôn ngữ, 
yếu tố phụ 
trợ... 
Số câu : 1 
Số điểm : 5.0 
2.0 
3.0 
5.0đ 
Tổng 1.5 
15% 
2.25 
22.5% 
3.25 
32.5% 
3.0 
30% 
10 
100% 
V-DH01-HKI9-1516 
II. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM 
Câu Đáp án Điểm 
Câu 1 
(2,5đ) 
a) Trích trong tác phẩm:"Chuyện người con gái Nam Xương" của 
Nguyễn Dữ 
b) Lời nhân vật Vũ Nương giãi bày lòng mình khi bị chồng nghi 
oan... 
c) Nghệ thuật: thành công ở lối văn biền ngẫu, sử dụng thành ngữ, 
cách nói ước lệ... 
d) Tâm trạng: đau đớn, thất vọng khi tình nghĩa vợ chồng gắn bó 
nay đã tan vỡ... 
0.5 
0.5 
0.75 
0.75 
Câu 2 
(2,5đ) 
1. Yêu cầu : Hs viết dưới hình thức đoạn văn, chỉ rõ và phân tích 
tác dụng của các phép tu từ; diễn đạt mạch lạc, có cảm xúc... 
- Phép tu từ : ẩn dụ, nhân hoá 
- Phân tích ngắn gọn tác dụng : 
 + Đoạn thơ là dòng suy ngẫm của nhân vật trữ tình về ý nghĩa 
của vầng trăng và lay thức ở mỗi người lẽ sống đẹp... 
 + Trăng tròn vành vạnh: ẩn dụ:quá khứ nghĩa tình, vẹn nguyên 
không thay đổi, biểu tượng cho giá trị bình dị, vĩnh hằng của cuộc 
sống... 
 + ánh trăng im phăng phắc: Trăng nhân hóa như con người lặng 
im bao dung độ lượng nhưng cũng nghiêm khắc nhắc nhở con 
người về thái độ vô tình lãng quên trăng, quên quá khứ... 
 + Gửi gắm thái độ sống ân nghĩa thủy chung cùng quá khứ... 
2. Chấm điểm 
* Mức tối đa: 2.5đ: Đảm bảo tốt các yêu cầu, chỉ rõ phép tu từ, 
phân tích, cảm nhận sâu sắc 
* Mức chưa tối đa: 
 + 1.5đ- 2.25đ: Đảm bảo cơ bản các yêu cầu, chỉ rõ phép tu từ, 
phân tích, cảm nhận rõ ý nhưng chưa sâu sắc, còn mắc lỗi diễn đạt 
 + 1.0 đ: Đạt được 30% yêu cầu 
* Mức không đạt: 0đ: Lạc đề, không làm 
0.5 
0.25 
0.75 
0.5 
0.5 
Câu 3 
(5,0đ) 
1.Yêu cầu chung 
 - Văn tự sự kể theo ngôi thứ nhất: lời nhân vật ông Hai: phải đảm 
bảo bố cục 3 phần. Bài văn tự sự diễn đạt lưu loát, câu văn đúng 
ngữ pháp 
- Biết xác định đúng giới đoạn truyện cần kể theo yêu cầu đề 
- Biết kết hợp tốt với các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận; kiểu 
ngôn ngữ đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm linh hoạt... 
2. Yêu cầu cụ thể 
a) Mở bài 
- Tạo tình huống giới thiệu nhân vật, sự việc... 
b) Thân bài: Hs tập trung kể các sự việc chính sau: 
- Vừa nghe được những tin thắng lợi của kháng chiến...tâm trạng 
vui vẻ, phấn khởi... 
- Trò chuyện với những người tản cư...nghe tin làng chợ Dầu Việt 
gian 
- Kể, miêu tả tâm trạng khi nghe tin dữ... 
- Kể đoạn truyện ông về nhà: hành động, cử chỉ, lời nói, suy 
nghĩ...tâm trạng... 
- Sự việc đối thoại với bà Hai...diễn biến tâm trạng... 
c) Kết bài 
- Kết thúc sự việc, cảm nghĩ... 
3. Chấm điểm 
- Mức tối đa: Đảm bảo tốt các yêu cầu về nội dung và hình thức, 
kể mạch lạc, sáng tạo 
- Mức chưa tối đa: 
 + Đạt được cơ bản các yêu cầu nhưng còn mắc sai sót nhỏ... 
 + Đạt được cơ bản yêu cầu nhưng còn mắc lỗi diễn đạt, dùng 
từ, đặt câu... 
 + Kể sơ sài, còn mắc nhiều lỗi dùng từ, diễn đạt, lời kể chưa 
sáng tạo 
- Mức không đạt: Lạc đề, không làm 
* Lưu ý: Gv đánh giá tổng thể bài làm của Hs cả về nội dung và 
hình thức để cho điểm toàn bài sao cho phù hợp, chính xác. 
Khuyến khích bài làm có lời kể tự nhiên, ngôn ngữ trong sáng 
5.0 
3.0<4.5 
2.0<3.0 
1.0<2.0 
0 
-------- 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfV-DH01-HKI9-1516.pdf