Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2015-2016 môn Ngữ văn 8

pdf 4 trang Người đăng haibmt Lượt xem 1652Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2015-2016 môn Ngữ văn 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2015-2016 môn Ngữ văn 8
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO 
HUYỆN TỨ KỲ 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
Năm học 2015-2016 
MÔN : NGỮ VĂN – LỚP 8 
Thời gian làm bài: 90 phút 
(Đề này gồm 03 câu, 01 trang) 
Câu 1. (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau: 
... Một mùi hương lạ xông lên trong lớp. Trông hình gì treo trên tường tôi 
cũng thấy lạ và hay hay. Tôi nhìn bàn ghế chỗ tôi ngồi rất cẩn thận rồi tự nhiên 
lạm nhận là vật riêng của mình. Tôi nhìn người bạn tí hon ngồi bên tôi, một 
người bạn tôi chưa hề quen biết, nhưng lòng tôi vẫn không cảm thấy xa lạ chút 
nào. Sự quyến luyến tự nhiên và bất ngờ quá đến tôi cũng không dám tin có thật. 
(SGK Ngữ văn 8, tập 1, NXBGD, trang 8) 
a) Đoạn trích trên thuộc tác phẩm nào? Tác giả là ai? 
b) Nhân vật “tôi” có cảm nhận và tâm trạng nào qua đoạn văn trên? 
c) Tìm một trường từ vựng và đặt tên cho trường từ vựng đó. 
d) Phân tích cấu tạo của câu in đậm và cho biết đó là câu đơn hay câu ghép. 
Câu 2. (2,0 điểm) 
Xác định và phân tích tác dụng của phép tu từ đặc sắc nhất trong đoạn thơ sau: 
Xách búa đánh tan năm bảy đống, 
Ra tay đập bể mấy trăm hòn. 
(Phan Châu Trinh, Đập đá ở Côn Lôn) 
Câu 3. (5,0 điểm) 
Một kỉ niệm xúc động của em với người thân. 
-------- Hết -------- 
V-DH01-HKI8-1516 
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO 
HUYỆN TỨ KỲ 
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
Năm học 2015-2016 
Môn : Ngữ Văn – Lớp 8 
Thời gian làm bài: 90 phút 
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang) 
I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 
Vận dụng Cấp độ 
Chủ đề 
Nhận biết Thông hiểu 
Thấp Cao 
Tổng 
1. Văn học 
- Tôi đi học 
- Tác giả, tác 
phẩm 
- Tâm trạng của 
nhân vật 
Số câu : 1 
Số điểm : 1.5 
C1.a 
0.5 
C1.b 
1.0 
1.5đ 
2. Tiếng Việt 
 - Trường tự 
vựng 
- Câu ghép 
- Phép tu từ 
- Tìm các từ 
thuộc một TTV 
- Nhận diện 
đúng phép tu từ 
- Phân tích cấu 
tạo câu, kiểu câu 
- Hiểu được tác 
dụng của phép tu 
từ 
Viết đoạn phân 
tích tác dụng 
của phép tu từ 
Số câu : 2 
Số điểm : 3.5 
 C1c C 2 
 0.5 0.5 
C1d C2 
1.0 0.5 
C2 
1.0 
 3.5đ 
3. Tập làm văn 
- Bài văn tự sự 
kết hợp miêu tả, 
biểu cảm 
 Văn tự sự bố 
cục rõ ràng, 
đảm bảo sự 
việc, nhân vật 
- Viết bài 
văn tự sự 
đúng yêu 
cầu: Câu 
chuyện ý 
nghĩa;Sử 
dụng linh 
hoạt miêu tả 
và biểu 
cảm... 
Số câu : 1 
Số điểm : 5 
 C3 
3.0 
C3 
2.0 
5.0đ 
Tổng 1.5 
15% 
2.5 
25% 
4.0 
40% 
2.0 
20% 
10 
100% 
V-DH01-HKI8-1516 
II. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM 
Câu Đáp án Điểm 
a) - Tôi đi học - Thanh Tịnh 0.5đ 
b) - Cảm nhận tinh tế của tôi khi vào lớp học: thấy vừa lạ vừa quen 
thân. 
 - Tâm trạng không sợ hãi, không lúng túng như trước mà thấy 
quyến luyến, gắn bó... 
0.5đ 
0.5đ 
c) Tìm đúng một trường từ vựng và đặt đúng tên: 
VD: Trường từ vựng chỉ cảm giác con người: xa lạ, quyến luyến, bất 
ngờ.. 
0.5đ 
Câu 1 
(3,0đ) 
d) 
- Phân tích đúng C - V: mỗi vế được 0.25đ; Bộ phận giải thích: 
0.25đ 
- Vế 1: 
+ CN 1: tôi 
+ VN 1: nhìn người bạn tí hon ngồi bên tôi 
 - Bộ phận giải thích: một người bạn tôi chưa hề quen biết 
 - Vế 2: 
+ CN 2: lòng tôi 
+VN 2: vẫn không cảm thấy xa lạ chút nào 
- Câu ghép 
0.25đ 
0.25đ 
0.25đ 
0.25đ 
Câu 2 
(2,0đ) 
1. Yêu cầu 
a) Về kĩ năng: - Xác định đúng biện pháp tu từ, hiểu tác dụng 
 - Viết đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc 
b) Về kiến thức: 
- Biện pháp nói quá: đánh tan năm bảy đống, đập bể mấy trăm hòn... 
- Tác dụng: Góp phần khắc họa, tô đậm hình ảnh người tù cách 
mạng, đẹp ở hành động mạnh mẽ, phi thường... 
- Dựng lên sừng sững bức tượng đài người chí sĩ cách mạng giữa đất 
trời Côn Lôn: tư thế hiên ngang, tầm vóc lớn lao, biến công việc lao 
động khổ sai của người tù cách mạng thành cuộc chinh phục thiên 
nhiên... 
* Mức tối đa: 2.0 đ: Đảm bảo tốt các yêu cầu trên. 
* Mức chưa tối đa: 
 + 1.25-1.75đ: Đảm bảo cơ bản các yêu cầu trên; Còn mắc ít lỗi 
diễn đạt 
 + 1.0 đ: Đạt được 50% yêu cầu. 
 + 0.25-0.75đ: Đoạn văn chi nêu được biện pháp tu từ; Sai chính 
tả và lỗi diễn đạt. 
* Mức không đạt: 0 đ: Lạc đề hoặc không làm. 
0.5đ 
0.5đ 
1.0đ 
Câu 3 
(5,0đ) 
1. Yêu cầu : 
a) Về kĩ năng : 
- Văn tự sự kể theo ngôi thứ nhất phải đảm bảo bố cục 3 phần. Văn 
kể lưu loát, biết tạo tình huống, có cảm xúc, câu văn đúng ngữ 
pháp 
- Biết kết hợp tốt với các yếu tố miêu tả, biểu cảm khi kể chuyện... 
b) Về kiến thức : 
- HS phải chọn kể một kỉ niệm xúc động, ý nghĩa với người thân : 
ông bà, bố, mẹ, anh chị em... 
- Đảm bảo được một số ý chính : 
+ Câu chuyện đó xảy ra thời gian nào, với ai, sự việc gì ? 
+ Kể diễn biến sự việc gắn với kỉ niệm xúc động : chú ý lời thoại 
các nhân vật, miêu tả cảm xúc, tâm trạng các nhân vật quan trọng 
trong câu chuyện. 
+ Tại sao đó là kỉ niệm xúc động ? Bài học sâu sắc nào, tình cảm với 
người thân qua kỉ niệm đó... 
+ Bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc. 
2. Biểu điểm 
* Mức tối đa : Điểm 5 : Đáp ứng tốt các yêu cầu : Câu chuyện kể 
linh hoạt, có ý nghĩa, sáng tạo tình huống, cảm xúc sâu sắc, chân 
thực, kết hợp tốt các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự. 
* Mức chưa tối đa : 
- Điểm 3.5 – 4.75 : Đáp ứng cơ bản các yêu cầu. Biết tạo tình huống 
truyện. Còn mắc lỗi nhỏ về diễn đạt, về chính tả. 
- Điểm 2.0 – 3.25 : Kể được sự việc song cốt truyện còn sơ sài. Bài 
còn mắc lỗi diễn đạt và lỗi chính tả. 
- Điểm 1.0- 1.75 : Bài viết chưa hoàn chỉnh về bố cục. Bài mắc 
nhiều lỗi về diễn đạt, chính tả. 
- Điểm 0.25- 0.75 : Chỉ viết được một vài câu văn kể chuyện... 
* Mức không đạt : Điểm 0 : Không làm bài hoặc lạc đề sai cả nội 
dung và phương pháp. 
* Lưu ý : GV đánh giá chính xác bài làm của Hs theo năng lực cả 
về kĩ năng và kiến thức để cho điểm. Khuyến khích bài viết giàu cảm 
xúc, sáng tạo, diễn đạt linh hoạt. 
------ 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfV-DH01-HKI8-1516.pdf