Đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 2 - Năm học 2015-2016 - Trường TH Hòa Hưng 3 (Có đáp án)

doc 9 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 153Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 2 - Năm học 2015-2016 - Trường TH Hòa Hưng 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 2 - Năm học 2015-2016 - Trường TH Hòa Hưng 3 (Có đáp án)
PHÒNG GD & ĐT H. GIỒNG RIỀNG
ĐỀ KIỂM TRA HK I NĂM HỌC 2015 – 2016
TRƯỜNG TH HÒA HƯNG 3
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2
Họ và tên học sinh
................................................
Số báo danh: ........; Lớp 2 ...
Ngày thi: 24/12/2015.
Giám thị
(ký, ghi họ tên)
Giám sát
(ký, ghi họ tên)
Mã số
phách
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Nhận xét
Mã số
phách
Đề bài 
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
A. I. Đọc thành tiếng (1,5 điểm): Đọc 01 trong 04 đoạn văn của văn bản Hai anh em (có phiếu bốc thăm).
A. II. Đọc hiểu và làm bài tập (3,5 điểm) khoảng 20 phút
Hai anh em
1. Ở cánh đồng nọ, có hai anh em cày chung một đám ruộng. Ngày mùa đến, họ gặt rồi bó lúa chất thành hai đống bằng nhau, để cả ở ngoài đồng.
2. Đêm hôm ấy, người em nghĩ: “Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng.” Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
3. Cũng đêm ấy, người anh bàn với vợ: “Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần chú ấy thì thật không công bằng.” Thế rồi anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
4. Sáng hôm sau, hai anh em cùng ra đồng. Họ rất đỗi ngạc nhiên khi thấy hai đống lúa vẫn bằng nhau.
Cho đến một đêm, hai anh em đều ra đồng, rình xem vì sao có sự kì lạ đó. Họ bắt gặp nhau, mỗi người đang ôm trong tay những bó lúa định bỏ thêm cho người kia. Cả hai xúc động, ôm chầm lấy nhau.
 Phỏng theo LA – MÁC - TIN
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
1. (0,5 điểm) Hai anh em trong bài có thương yêu nhau không ? 
A. Rất thương yêu nhau.
B. Không thương yêu nhau.	
C. Tranh giành của cải với nhau.
KHÔNG VIẾT VÀO Ô NÀY
2. (0,5 điểm) Người em nghĩ gì khi ngày mùa đến ? 
A. Mình còn phải nuôi vợ con.
B. Anh mình còn phải nuôi vợ con.	
C. Ta sống một mình vất vả.
3. (0,5 điểm) Người em đã làm gì khi gặt lúa xong ? 
A. Lấy lúa của anh bỏ thêm vào phần của mình. 	
B. Lấy hết phần lúa của anh.
C. Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.	
4. (0,5 điểm) Câu: Em ta sống một mình vất vả thuộc kiểu câu nào dưới đây ? 
A. Ai là gì?	
B. Ai thế nào? 
C. Ai làm gì?
5. (0,5 điểm) Đâu là từ chỉ trạng thái trong câu: Họ rất đỗi ngạc nhiên khi thấy hai đống lúa vẫn bằng nhau. ? 
A. Rất đỗi.	
B. Bằng nhau.
C. Ngạc nhiên.
6. (0,5 điểm) Mỗi người cho thế nào là công bằng ? 
A. Hợp lẽ phải.
B. Hai phần bằng nhau.	
C. Phải biết nhường nhịn.
7. (0,5 điểm) Em hãy viết một câu nói về tình cảm của hai anh em vào chỗ chấm: 
.
. 
KHÔNG VIẾT VÀO Ô NÀY
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn
B. I. Chính tả (2 điểm), khoảng 20 phút.
 Nghe viết bài: Tìm ngọc (trang 138). Viết từ: Xưa có... một viên ngọc quý.
.
.
.
.
.
.
B. II. Viết văn (3 điểm), khoảng 25 phút.
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về một con vật nuôi mà em yêu thích theo các câu hỏi gợi ý sau:
a) Con vật mà em yêu thích đó là con gì?
b) Do đâu mà em có được con vật ấy?
c) Con vật đó có những đặc điểm gì nổi bật?
d) Tình cảm của em đối với nó thế nào?
.
.
.
.
.
.
.
.
.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Năm học 2015 – 2016
A. Kiểm tra kĩ năng đọc 
A. I. Đọc thành tiếng (1,5 điểm): 
Cho học sinh bốc thăm và đọc 01 trong 04 đoạn văn của văn bản Hai anh em và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
----------------------------------------------------------------------------
Hai anh em
1. Ở cánh đồng nọ, có hai anh em cày chung một đám ruộng. Ngày mùa đến, họ gặt rồi bó lúa chất thành hai đống bằng nhau, để cả ở ngoài đồng.
Câu hỏi: Ngày mùa đến, hai anh em đã làm gì?
----------------------------------------------------------------------------
Hai anh em
2. Đêm hôm ấy, người em nghĩ: “Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng.” Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
Câu hỏi: Người em nghĩ gì và đã làm gì?
----------------------------------------------------------------------------
Hai anh em
3. Cũng đêm ấy, người anh bàn với vợ: “Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần chú ấy thì thật không công bằng.” Thế rồi anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
Câu hỏi: Người anh nghĩ gì và đã làm gì?
----------------------------------------------------------------------------
Hai anh em
4. Sáng hôm sau, hai anh em cùng ra đồng. Họ rất đỗi ngạc nhiên khi thấy hai đống lúa vẫn bằng nhau.
Cho đến một đêm, hai anh em đều ra đồng, rình xem vì sao có sự kì lạ đó. Họ bắt gặp nhau, mỗi người đang ôm trong tay những bó lúa định bỏ thêm cho người kia. Cả hai xúc động, ôm chầm lấy nhau.
Câu hỏi: Điều gì khiến hai anh em phải ngạc nhiên?
----------------------------------------------------------------------------
PHÒNG GD & ĐT H. GIỒNG RIỀNG
ĐỀ KIỂM TRA HK I NĂM HỌC 2015 – 2016
TRƯỜNG TH HÒA HƯNG 3
Môn: Toán - Lớp 2
Họ và tên học sinh
................................................
Số báo danh: ........; Lớp 2 ...
Ngày thi: 25/12/2015.
Giám thị
(ký, ghi họ tên)
Giám sát
(ký, ghi họ tên)
Mã số
phách
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Nhận xét
Mã số
phách
Đề bài 
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
1. (1 điểm) Kết quả của phép cộng 13 + 7 là: 
A. 20 B. 21 C. 17 D. 6
2. (1 điểm) Số cần điền vào ô trống của 20 - 14 là: 
A. 5 B. 6 C. 7 D. 34
3. (1 điểm) Phép tính 100 – 32 có kết quả là: 
A. 70 B. 80 C. 68 D. 78
4. (2 điểm) Đặt tính rồi tính: 
a) 49 + 39 b) 100 – 75
 ................................... ....................................
 ................................... ....................................
 ................................... ....................................
 ................................... ....................................
 ................................... ....................................
KHÔNG VIẾT VÀO Ô NÀY
5. (1 điểm) Số thích hợp để viết vào ô trống của 48 + 52 - 30 là: 
A. 100 và 70 B. 100 và 80 C. 90 và 70 D. 70 và 90
6. (1 điểm) Kết quả của phép tính 86 kg – 15 kg là: 
A. 72 kg B. 74 kg C. 70 kg D. 71 kg 
7. (1 điểm) Trong hình dưới đây có mấy hình tam giác ? 
 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 
8. (2 điểm) An cân nặng 34 kg, Bình nhẹ hơn An 3 kg. Hỏi Bình cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam ? 
Bài giải
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
HƯỚNG DẪN 
CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
A. I. Đọc thành tiếng (1,5 điểm)
* Giáo viên cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Đọc lưu loát không quá 1 phút, biết ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ (1,25 điểm).
- Trả lời đúng câu hỏi (0,25 điểm).
* Học sinh bị trừ điểm khi:
- Đọc sai tiếng (do phát âm không chuẩn, sai phụ âm đầu, bỏ chữ, ...), đọc chậm, còn đánh vần, ngắt nghỉ hơi chưa đúng chỗ.
- Trả lời câu hỏi không đúng hoặc không trả lời được (trừ 0,25 điểm).
- Tùy trường hợp, giáo viên có thể cho các mức điểm như sau: 1,25; 1; 0,75; 0,5; 0,25.
ĐÁP ÁN CÂU HỎI
PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG 
1. Hai anh em gặt rồi bó lúa chất thành hai đống bằng nhau, để cả ở ngoài đồng.
2. Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần của mình cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng. Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
3. Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần chú ấy thì thật không công bằng. Thế rồi anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
4. Vì thấy hai đống lúa vẫn bằng nhau.
NỘI DUNG BÀI CHÍNH TẢ
GIÁO VIÊN ĐỌC CHO HỌC SINH NGHE VIẾT & SOÁT LỖI CHẤM THI
Xưa có chàng trai thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước liền bỏ tiền ra mua, rồi thả rắn đi. Không ngờ con rắn ấy là con của Long Vương. Đền ơn chàng trai, Long vượng tặng chàng một viên ngọc quý.
ĐÁP ÁN
ĐỌC HIỂU VÀ LÀM BÀI TẬP
A. II. Đọc hiểu và làm bài tập (3,5 điểm) 
Câu 1: A (0,5 điểm)
Câu 2: B (0,5 điểm)
Câu 3: C (0,5 điểm)
Câu 4: B (0,5 điểm)
Câu 5: C (0,5 điểm)
Câu 6: A (0,5 điểm)
Câu 7: Học sinh có thể viết: Hai anh em rất thương yêu nhau (0,5 điểm).
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn
B. I. Chính tả (2 điểm)
* Giáo viên cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, cho 2 điểm.
- Sai mỗi lỗi chính tả (phụ âm đầu, vần, âm cuối,...viết hoa hoặc viết hoa tuỳ tiện) trừ 0,2 điểm.
- Viết sai 3 dấu thanh, tính 1 lỗi, trừ 0,2 điểm.
- Sai những tiếng giống nhau (lặp lại) tính 1 lỗi, trừ 0,2 điểm.
- Chữ viết không rõ ràng, viết không thẳng hàng, trình bày bẩn, sai về độ cao trừ 0,2 điểm toàn bài.
- Sai từ 10 lỗi trở lên, cho 0,5 điểm toàn bài.
B. II. Viết văn (3 điểm), khoảng 25 phút
* Đảm bảo đủ các yêu cầu sau được 3 điểm:
- Viết được một đoạn văn (hoặc câu trả lời) theo nội dung yêu cầu của đề bài. Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy hợp lí.
- Chữ viết rõ ràng, dùng từ hợp lí, viết câu đúng ngữ pháp.
* Tùy theo mức độ sai sót về ý, về cách diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 2,75; 2,5; 2,25; 2; 1,75; 1,5; 1,25; 1.
* Lạc đề (1 điểm).
HƯỚNG DẪN 
CHẤM ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 2
Câu 1: A (1 điểm)
Câu 2: B (1 điểm)
Câu 3: C (1 điểm)
 Câu 4: (2 điểm) a) 49 b) 100 
 + 39 - 75 
 88 25 
Câu 5: A (1 điểm)
Câu 6: D (1 điểm)
Câu 7: C (1 điểm)
Câu 8: (2 điểm)
 Bài giải
 Bình cân nặng là: (0,5 điểm)
 34 – 3 = 31 (kg) (1 điểm)
 Đáp số: 31 kg (0,5 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_toan_lop_2_nam_hoc_2015.doc