Trường TH Tân Hòa 2 Lớp: . Họ và tên :........... Kiểm tra CK1 Năm học 2014-2015 Ngày kiểm tra: .. Môn: Tiếng Việt lớp Một( Đọc) Điểm: 1/ Đọc thành tiếng các vần : ( 2 điểm) an êm âm yên in ot um am uông yêm anh eng 2/ Đọc thành tiếng các từ ngữ : ( 2 điểm ) tôm hùm hiền lành vườn cây rau cải bánh chưng nhóm lửa thật thà thông minh con nhện ong bướm mưu trí điểm mười 3/ Đọc thành tiếng các câu : (2 điểm) ( HS bốc thăm đọc 1 câu ) 1.Đàn kiến chăm kiếm mồi. 2. Phải vâng lời ông bà, cha mẹ. 3. Luôn yêu thương mọi người. 4. Không bao giờ xả rác bừa bãi. 5. Nhớ chải răng sau khi ăn trưa. 6. Thương người như thể thương thân. 4/ Nối các ô chữ cho thích hợp: (2điểm) líu lo rì rào sáng tỏ áo mới Suối chảy Trăng rằm Chim hót Mẹ may 5. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ chấm: (2 điểm) - im hay iêm: kh........ tốn; xâu k........ - ung hay ưng: r........núi, tr..thu Trường TH Tân Hòa 2 Lớp: . Họ và tên :..... Kiểm tra CK1 Năm học: 2014-2015 Ngày kiểm tra: Môn: Tiếng Việt lớp Một ( Viêt) Điểm: 1/ Viết vần thích hợp vào chỗ chấm : 2 điểm vầng tr........ cái ch. con c........ đèn đ.. 2/Viết từ ngữ : ( 4 từ ) ./ 4 điểm 3/Viết câu : ../ 4 điểm HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ A/ PHẦN KIỂM TRA: I/ KIỂM TRA ĐỌC: Mục 1/ Đọc vần : Giáo viên chỉ 1 hàng ngang, 1 cột dọc hoặc chỉ bất kì không theo thứ tự cho học sinh đọc ( em sau không đọc trùng em trước), mỗi em đọc 8 vần. Mục 2/ Đọc từ : Giáo viên chỉ 1 hàng ngang, 1 cột dọc hoặc chỉ bất kì không theo thứ tự cho học sinh đọc ( em sau không đọc trùng em trước), mỗi em đọc 4 từ. 3/ Đọc câu: Giáo viên ghi các câu đọc vào giấy; kiểm tra từng học sinh; học sinh bốc thăm và đọc mỗi em 1 câu. Mục 4 và 5: kiểm tra đọc hiểu, giáo viên kiểm tra cả lớp, học sinh trực tiếp làm bài vào giấy kiểm tra. Giáo viên cần hướng dẫn học sinh cụ thể cách làm kiểu bài này. II/ KIỂM TRA VIẾT : 1/ Viết vần thích hợp vào chỗ trống : Cho các em quan sát từng hình, đọc nhẩm tiếng và âm đầu, dấu thanh cho sẵn để tìm vần tương ứng điền vào.( ăng, uông, ua, iên) Giáo viên đọc to, chậm rãi cho học sinh nghe – viết vào các dòng ô li đã kẻ sẵn ( mỗi từ đọc 2 lần), yêu cầu giáo viên hướng dẫn cụ thể điểm đặt bút của từng dòng, cách viết sao cho thẳng hàng các dòng , cụ thể : 2/ Viết từ ngữ : gói xôi, cơn mưa, bờ biển, bánh tét 3/ Viết câu : “Cái mỏ tí hon. Cái chân bé xíu. Lông vàng mát dịu. Măt đen sáng ngời” B/ PHẦN ĐÁNH GIÁ : I/ KIỂM TRA ĐỌC : 10 điểm 1/ Đọc vần : (2 điểm): Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo không quá 5 giây/vần (0,25đ x 8 vần = 2 điểm) 2/ Đọc từ : (2 điểm): Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo không quá 5 giây/từ (0,5đ x 4 từ = 2 điểm) 3/ Đọc thành tiếng câu ( 2 điểm) : đọc đúng, to, rõ ràng, trôi chảy Đọc sai hoặc không đọc được ( dừng quá 5 giây/ từ ngữ : không được điểm). 4/ Nối ô chữ cho phù hợp ( 2 điểm) : Đọc hiểu để nối 2 ô thành 1 cặp đúng được 0,5 điểm. 5/ Chọn vần thích hợp điền vào chỗ chấm: (2 điểm) Điền đúng mỗi vần được 0,5 điểm. II/ KIỂM TRA VIẾT : 10 điểm 1/ Viết vần thích hợp vào chỗ trống : ( 2 điểm) Mỗi vần điền đúng được 0,5 điểm. 2/ Viết từ ngữ : ( 4 điểm) 1 điểm/ từ ngữ. Viết sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm. 3/ Viết câu : (4 điểm ) Viết đúng , thẳng dòng, đúng cỡ chữ. Viết sai 1 lỗi trừ 0,25 điểm, * Chữ viết không đúng cỡ trừ 1 điểm chung cho cả câu 2 và câu 3. Chú ý : Ghi nhận lại những vần, từ ngữ HS đọc hoặc viết sai để rèn luyện lại cho HS.
Tài liệu đính kèm: