
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TIỀN GIANG Mã đề: 301 ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học 2016-2017 Môn: Vật lý Lớp: 12 Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra: 25/4/2017 (Đề kiểm tra có 04 trang, gồm 32 câu trắc nghiệm và 02 câu tự luận) --------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Cho các hằng số: tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108m/s; hằng số plăng h = 6,625.10-34 Js; số NA = 6,02.1023 mol-1. A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (8 điểm) Câu 1: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân giao thoa trên màn quan sát là i. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 3 nằm ở hai bên vân sáng trung tâm là A. 4i. B. 6i. C. 5i. D. 3i. Câu 2: Trong một phản ứng hạt nhân, có sự bảo toàn A. số nuclôn. B. khối lượng. C. số prôtôn. D. số nơtron. Câu 3: Hạt nhân có A. 238 prôtôn. B. 146 prôtôn. C. 146 nơtron. D. 238 nơtron. Câu 4: Một mạch dao động có cuộn dây cảm thuần có độ tự cảm L = 9.10-6 H và tụ điện có điện dung C = 4 nF. Tần số góc của mạch là A. 5,27.105 rad/s. B. 5,27.106 rad/s. C. 8,39.106 rad/s. D. 8,39.105 rad/s. Câu 5: Ánh sáng làm bứt electron ra khỏi liên kết trong chất bán dẫn gọi là A. hiện tượng quang điện ngoài. B. hiện tượng phát xạ cảm ứng. C. hiện tượng quang điện trong. D. hiện tượng phát xạ nhiệt electron. Câu 6: Một mạch dao động điện từ lí tưởng có điện dung của tụ là C, dao động với tần số f. Khi tăng điện dung của tụ lên 4C thì tần số dao động của mạch bây giờ là A. 2f. B. 4f. C. . D. . Câu 7: Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi tấm kim loại khi A. cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này. B. chiếu vào tấm kim loại này một chùm hạt nhân heli. C. chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp. D. tấm kim loại này bị nung nóng bởi một nguồn nhiệt. Câu 8: Quang phổ do các chất khí ở áp suất thấp được kích thích phát sáng là A. quang phổ vạch phát xạ. B. quang phổ vạch hấp thụ. C. quang phổ liên tục. D. quang phổ đám. Câu 9: Công thoát của một kim loại là λ0 = 0,35 μm. Chiếu vào kim loại này một số bức xạ có bước sóng λ1 = 0,3 μm; λ2 = 0,31 μm; λ3 = 0,36 μm; λ4 = 0,4 μm. Gây ra được hiện tượng quang điện chỉ có các bức xạ là A. λ4. B. λ1 và λ2. C. λ3 và λ4. D. λ1. Câu 10: Tia X được dùng để A. kiểm tra hành lý. B. chữa bệnh còi xương. C. phát hiện vết nứt trên bề mặt kim loại. D. biến điệu. Câu 11: Hạt nhân được cấu tạo từ A. các electron. B. các nơtron. C. các prôtôn. D. các nuclôn. Câu 12: Tính chất của tia hồng ngoại là A. làm ion hóa không khí. B. có khả năng đâm xuyên mạnh. C. có thể biến điệu như sóng điện từ cao tần. D. làm phát quang các chất. Câu 13: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, tại vị trí cách vân trung tâm 4 mm, ta thu được vân sáng bậc 3. Vân sáng bậc 4 cách vân trung tâm một khoảng A. 5,3 mm. B. 4,8 mm. C. 5,6 mm. D. 6,4 mm. Câu 14: Trong nguyên tử Hiđrô, bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11 m. Bán kính quỹ đạo dừng N là A. 132,5.10-11 m. B. 21,2.10-11 m. C. 47,7.10-11 m. D. 84,8.10-11 m. Câu 15: Ánh sáng đơn sắc khi qua lăng kính A. không bị khúc xạ và đổi màu. B. không bị khúc xạ và không đổi màu. C. bị khúc xạ và không đổi màu. D. bị khúc xạ và đổi màu. Câu 16: Trong giao thoa ánh sáng của Y-âng, khoảng vân được tính bằng A. . B. . C. . D. . Câu 17: Tần số góc của mạch dao động lí tưởng được tính bằng A. . B. . C. p. D. 2p. Câu 18: Hạt nhân Urani phân rã cho hạt nhân con là thôri . Đó là sự phóng xạ A. b-. B. a. C. g. D. b+. Câu 19: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai? A. Phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau. B. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng. C. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động. D. Năng lượng của một phôtôn không đổi khi truyền trong chân không. Câu 20: Pin quang điện là nguồn điện, trong đó A. nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng. B. quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng. C. cơ năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng. D. hóa năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng. Câu 21: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với nguồn sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa vân sáng và vân tối kề nhau là 1 mm. Khoảng vân là A. 0,5 mm. B. 2 mm. C. 4 mm. D. 0,25 mm. Câu 22: Theo thứ tự giảm dần của tần số, sắp xếp nào sau đây là đúng? A. Tia X, tia hồng ngoại, tia gamma. B. Sóng vô tuyến, tia X, tia tử ngoại. C. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X. D. Tia gamma, tia X, sóng vô tuyến. Câu 23: Hai khe Y-âng cách nhau 3 mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60 µm. Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2 m. Tại điểm M cách vân trung tâm 1,2 mm có A. vân sáng bậc 2. B. vân tối thứ 2. C. vân tối thứ 3. D. vân sáng bậc 3. Câu 24: Trong sơ đồ khối của máy thu thanh vô tuyến đơn giản không có A. mạch biến điệu. B. mạch tách sóng. C. mạch khuếch đại. D. ăng ten. Câu 25: Hạt nhân càng bền vững khi có A. năng lượng liên kết càng lớn. B. số nuclôn càng lớn. C. số prôtôn càng lớn. D. năng lượng liên kết riêng càng lớn. Câu 26: Sóng điện từ có đặc điểm A. không truyền được trong chân không. B. truyền tốt nhất trong chất rắn. C. là sóng ngang khi truyền trong mọi môi trường. D. không bị phản xạ như ánh sáng. Câu 27: Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 mm thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 mm. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là A. 4/5. B. 1/5. C. 1/10. D. 2/5. Câu 28: Mức năng lượng của các quĩ đạo dừng của nguyên tử hiđrô lần lượt từ trong ra ngoài là với n = 1, 2, 3 Nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản, được kích thích và có bán kính quỹ đạo dừng tăng lên 9 lần. Bước sóng ngắn nhất của bức xạ có thể phát ra gần giá trị nào nhất sau đây? A. 0,121 mm. B. 0,013 mm. C. 0,657 mm. D. 0,103 mm. Câu 29: Thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng. Nguồn sáng gồm hai ánh sáng đơn sắc l1 = 0,51 mm và l2. Khi đó thấy tại vị trí vân sáng bậc 4 của bức xạ l1 trùng với một vân sáng của bức xạ l2. Biết l2 có giá trị từ 0,6 mm đến 0,7 mm. Bước sóng l2 gần giá trị nào nhất sau đây? A. 0,64 mm. B. 0,68 mm. C. 0,65 mm. D. 0,69 mm. Câu 30: Trong thí nghiệm Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 mm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm; khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trong khoảng giữa vân trung tâm và điểm M trên màn cách vân trung tâm 5 mm có A. 4 vân sáng; 4 vân tối. B. 3 vân sáng; 4 vân tối. C. 4 vân sáng; 3 vân tối. D. 5 vân sáng; 4 vân tối. Câu 31: Pôlini là chất phóng xạ a có chu kì bán rã là 138 ngày. Khối lượng ban đầu là 10 g. Khối lượng chì tạo thành sau 20 ngày gần giá trị nào nhất sau đây? A. 1,040 g. B. 1,052 g. C. 0,950 g. D. 0,937 g. Câu 32: Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện tích cực đại của tụ điện là Q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0. Dao động điện từ tự do trong mạch có chu kì là A. T = . B. T = . C. T = . D. T = . B. PHẦN TỰ LUẬN: (2 điểm) Câu 1: Một nguồn sáng điểm cách đều 2 khe Y-âng và phát ra đồng thời 2 bức xạ đơn sắc có bước sóng l1 = 0,6 mm và l2. Khoảng cách giữa hai khe a = 0,2 mm; khoảng cách từ các khe đến màn D = 1 m. Trong một khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn đếm được 17 vân sáng trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của 2 hệ vân. Biết 2 trong 3 vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của L. Tính bước sóng l2. Câu 2: Chất phóng xạ có chu kỳ bán rã 138,4 ngày. Người ta dùng máy để đếm số hạt phóng xạ mà chất này phóng ra. Lần thứ nhất đếm trong Dt = 1 phút. Sau lần đếm thứ nhất 10 ngày người ta đếm lần thứ hai. Để máy đếm ở lần thứ hai bằng lần thứ nhất thì thời gian máy đếm ở lần thứ hai là bao nhiêu? ----------------------------------------------- HẾT ----------------------------------------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm Họ và tên thí sinh:Số báo danh:..
Tài liệu đính kèm:
 de_kiem_tra_hoc_ky_2_mon_vat_ly_12_ma_de_301_nam_hoc_2016_20.doc
de_kiem_tra_hoc_ky_2_mon_vat_ly_12_ma_de_301_nam_hoc_2016_20.doc