Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2014-2015

doc 4 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 20/07/2022 Lượt xem 284Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2014-2015
HỌ TÊN : ..................
LỚP : ..................................
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4/2- NĂM HỌC : 2014 -2015
Thời gian: 60 phút
Giáo viên coi
....
Giáo viên chấm
....
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên:
A- KIỂM TRA ĐỌC: 
I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: 
Đọc thầm bài tập đọc Điều ước của vua Mi- đát (Sách Tiếng Việt 4 tập I, trang 90) và trả lời các câu hỏi sau:
	Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1. (0,5 đ) Thoạt đầu, điều ước thực hiện tốt đẹp như thế nào ?
a. Vua Mi-đát thử bẻ một cành sòi, cành sòi đó liền biến thành vàng.
b. Vua ngắt một quả táo, quả táo cũng thành vàng nốt.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
2. (0,5 đ) Tại sao vua Mi-đát lại xin thần lấy lại điều ước ?
a. Vì thức ăn, thức uống khi vua chạm tay vào đều biến thành vàng. Vua bụng đói cồn cào, chịu không nổi.
b. Vì vua không ham thích vàng nữa.
c. Vì vua muốn Thần cho một điều ước khác.
3. (0,5 đ) Từ nào không phải là từ láy ?
	a. cồn cào b. sung sướng c. tham lam
4. (0,5 đ) Trong câu  « Vua ngắt một quả táo », từ nào không phải là danh từ ?
	a. vua b. ngắt c. quả táo
5. (0,5 đ) Từ nào trong câu « Bọn đầy tớ dọn thức ăn cho Mi-đát » là động từ ?
a. đầy tớ b. dọn c. thức ăn
II. Đọc thành tiếng : Đọc một trong ba đoạn văn của bài Điều ước của vua Mi- đát
	Đoạn 1: Từ đầu đến không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa!
	Đoạn 2: Tiếp theo, đến lấy lại điều ước để cho tôi được sống!
 Đoạn 3: Phần còn lại.
B. KIỂM TRA VIẾT:
I. Chính tả (nghe - viết): 
 Bài : Chiều trên quê hương (trang 102)
II. Tập làm văn
 Đề bài: Tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích.
Bài làm
 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ– CHO ĐIỂM
 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 4 
	A- KIỂM TRA ĐỌC : 10 điểm
I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (5 điểm)
Câu1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
c
a
a
b
b
II. Đọc thành tiếng : (5 điểm)
B- KIỂM TRA VIẾT : 10 điểm
I. Chính tả: (5 điểm)
II. Tập làm văn: (5 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_1_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2014_2015.doc