Đề kiểm tra học kì (năm học 2014 - 2015) môn : Vật lý 11 thời gian : 45 phút trường THPT Dân Lập Thăng Long

doc 2 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 941Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì (năm học 2014 - 2015) môn : Vật lý 11 thời gian : 45 phút trường THPT Dân Lập Thăng Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì (năm học 2014 - 2015) môn : Vật lý 11 thời gian : 45 phút trường THPT Dân Lập Thăng Long
Sở Giáo Dục Đào Tạo TP.HCM 
Trường THPT DL Thăng Long
ĐỀ KIỂM TRA HKI (2014-2015)
Môn : Vật Lý 11 
Thời gian : 45 phút - Ngày thi: 17/12/2014
Câu 1 (1,5 điểm): Điện trường là gì ? Điện trường tĩnh là gì? Viết công thức tính độ lớn cường độ điện trường E do điện tích Q gây ra tại điểm M cách nó 1 đoạn r?
Câu 2 (2 điểm): Công của lực điện trường: nêu đặc điểm-Viết công thức-ghi chú ý nghĩa và đơn vị các đại lượng trong công thức?
Câu 3 (1,5 điểm):Nêu bản chất của dòng điện trong kim loại? Định nghĩa hiện tượng siêu dẫn, nêu một ứng dụng của hiện tượng này?
 x , r 
R2 R1
Câu 4 (3 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ,với nguồn điện có suất điện động là x, điện trở trong là r = 1W mắc thành mạch kín với một điện trở R1 = 8W, nối tiếp cùng một bình điện phân dung dịch CuSO4 với dương cực bằng đồng, có điện trở R2 = 12W. Biết khối lượng đồng thu được ở âm cực (ca tốt) sau 48 phút 15 giây là 0,96g. Cho biết đồng có A = 64g/mol , n = 2.
a/ Tính CĐDĐ qua bình điện phân? 
	b/ Tính suất điện động x của nguồn điện ?
	c/ Mắc thêm vào mạch một bóng đèn R3(12V-18W) song song với R1.Vẽ mạch.Hỏi khối lượng đồng thu được trong cùng khoảng thời gian như trên tăng hay giảm? Tại sao?
Câu 5 (1 điểm): Hai điện tích điểm q1= -4.10-8C và q2= 5.10-8C đặt tại 2 điểm A và B trong chân không với AB = 30cm . Tính độ lớn lực tương tác giữa 2 điện tích đó.Hỏi lực này là lực hút hay đẩy,tại sao?
Câu 6 (1 điểm): Trên vỏ của một tụ điện có ghi (30mF – 400 V). 
a/.Nêu ý nghĩa các số ghi?
b/ Tính điện tích của tụ điện khi nối hai bản của tụ điện với một nguồn có hiệu điện thế 220 V?
ĐÁP ÁN và THANG ĐIỂM MÔN VẬT LÝ – KTHK1 - KHỐI 11
Câu 1
(1,5 điểm)
- Nêu định nghĩa điện trường.
- Nêu định nghĩa điện trường tĩnh.
- Viết công thức tính độ lớn cường độ điện trường E do điện tích Q gây ra 
0,5
0,5 
0,5
Câu 2
(2 điểm)
- Nêu đặc điểm công của lực điện trường.
- Viết công thức
- Ghi chú ý nghĩa các đại lượng..
- Đơn vị các đại lượng 
0,5
0,5
0,5
0,5
Sai 1 ghi chú -0,25
Câu 3
(1,5 điểm)
- Nêu bản chất của dòng điện trong kim loại.
- Định nghĩa hiện tượng siêu dẫn
- Nêu một ứng dụng của hiện tượng này
0,5 
0,5
0,5
Câu 4
(3 điểm)
a/ Theo định luật Faraday: m = I2 t
Þ I2 = = 0,96.96500.264.2895 = 1A
b/ RN = R1 + R2 = 8+12 = 20 Ω
 Þ 
c/ Vẽ mạch lại
 Tính được R3= 8 (Ω),Iđm = 1,5 A
 Sơ đồ mạch ngoài (R1 // R3) nt R2
 Tính lại R’N = R2+R13 = 12+4 = 16 W
 Þ = I’2
Þ m’> m. Vậy khối lượng đồng thu được tăng thêm
 I’2 > I2 
 t’ = t 
0,5
0,25x2
0,25x3
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
-thế số đúng cho 0,25 đ
- Không chuyển vế,ra đúng kết quả, vẫn cho đủ điểm
- Nếu tính ra kết quả rồi so sánh để KL cũng được 
Câu 5
(1 điểm)
 Lực tương tác là lực hút vì hai điện tích trái dấu
0,25x3
0,25
-Nếu chỉ nói lực hút mà không giải thích,thì không cho điểm 
Câu 6
(1 điểm)
- Nêu ý nghĩa các số ghi: C= 30mF; Ugh= 400V
- Điện tích của tụ : Q = UC= 220.3.10-5 = 66.10-4 C
0,25x2
0,25x2

Tài liệu đính kèm:

  • docLY 11.doc