Đề kiểm tra học kì II Vật lí lớp 6 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Minh Tân

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 465Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II Vật lí lớp 6 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Minh Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II Vật lí lớp 6 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Minh Tân
Phßng gi¸o dôc vµo ®µo t¹o DẦU TIẾNG
Tr­êng THCS MINH TÂN
Ma trËn ®Ò kiÓm tra 1 tiết m«n VËt lÝ 6- häc k× II
Tªn chñ ®Ò
NhËn biÕt
Th«ng hiÓu
VËn dông
Céng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
CÊp ®é thÊp
CÊp ®é cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.Các máy cơ đơn giản 
1.Nhận biết được tác dụng của các máy cơ đơn giản.
Sè c©u hái
 2
C1-1,C1-2
2
Sè ®iÓm
1đ
1đ
2. Sù në v× nhiÖt của các chất-Nhiệt giai
2. So sánh ®­îc sù në v× nhiÖt cña các chất .
3. Gi¶i thÝch ®­îc mét sè ứng dụng vÒ sù në v× nhiÖt cña các chất .
4.Gi¶i thÝch ®­îc mét sè hiÖn t­îng vµ øng dông vÒ sù në v× nhiÖt cña c¸c chÊt.
 5.Tính ®­îc c¸c lo¹i nhiÖt giai.
Sè c©u hái
 1
 C2-3
3
C3-4,C3-5
C3-6
4
C4-7,C4-8
C5-9,C5-10
8
Sè ®iÓm
 0,5đ
1,5đ
7đ
9đ
TS c©u hái
3
3
4
10
TS ®iÓm
1,5đ
1,5đ
7đ
10đ
 PGD&ĐT DẦU TIẾNG KIỂM TRA 1 TIẾT –HK2:2015-2016
 TR.THCS MINH TÂN VẬT LÝ 6
 THỜI GIAN: 45 phút
 Ngày KT: 10/3/2016
I/ TRẮC NGHIỆM: (3đ). 
Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu mà em cho là đúng : 
Câu 1:Máy cơ đơn giản chỉ có tác dụng làm đổi hướng của lực tác dụng là:
A. ròng rọc cố định. B. đòn bẩy. C. mặt phẳng nghiêng D. ròng rọc động.
Câu 2: Câu nói nào đúng về ròng rọc động:
A. Chỉ có tác dụng đổi hướng lực kéo. 
B. Chỉ có tác dụng thay đổi độ lớn của lực kéo. 
C. Thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo.
D. Không làm thay đổi yếu tố nào của lực kéo
Câu 3: Sắp xếp sự nở vì nhiệt từ ít tới nhiều nào là đúng của các chất sau
A. Lỏng-rắn-khí.	B. Rắn- khí- lỏng.	C. Rắn-lỏng- khí.	D. Lỏng- khí- rắn.
Câu 4: Khi lợp nhà bằng tôn, người ta chỉ đóng đinh một đầu còn đầu kia để tự do là để :
A. tiết kiệm đinh B. tôn không bị thủng nhiều lỗ.
C. tiết kiệm thời gian đóng. D. tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt. 
Câu 5:Khi mở một lọ thủy tinh có nút thủy tinh bị kẹt, ta sẽ :
A. hơ nóng nút. B. hơ nóng cổ lọ. 
 C. hơ nóng cả nút và cổ lọ. D. hơ nóng đáy lọ.
Câu 6: Quả bóng bàn bị bẹp, nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì:
 A. vỏ quả bóng bàn nóng lên nở ra.
 B. vỏ quả bóng bàn bị nóng mềm ra và quả bóng phồng lên.
 C. không khí trong quả bóng bàn nóng lên nở ra.
 D. nước tràn qua khe hở vào trong quả bóng bàn.
II.TỰ LUẬN : ( 7đ ) 
Câu 7: Tại sao chỗ tiếp nối của 2 thanh ray đường sắt lại có một khe hở ?
Câu 8: Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy ? 
Câu 9: Tại sao khi chế tạo nhiệt kế y tế người ta phải làm cho ống quản ở gần bầu đựng thủy ngân có một chỗ thắt ?
Câu 10 : a)Đổi oC sang oF: 
 50oC=?oF 90oC=?oF
 b)Đổi oF sang oC: 
 176oF =?oC 68oF=?oC
§¸p ¸n – BiÓu ®iÓm
I. Tr¾c nghiÖm: ( 3 ®iÓm) Mỗi ®¸p ¸n đúng cho 0,25 ®iÓm
C©u hái
1
2
3
4
5
6
§¸p ¸n
A
C
C
D
B
C
II. Tù luËn : ( 7 ®iÓm)
C©u 7 :-Để dãn nở vì nhiệt 0,25đ
 -Nếu không có khe hở này, khi có nhiệt độ cao sẽ gây ra lực lớn 0,75đ
 -Cong đường ray,sẽ làm trật bánh xe,lật tàu. 0,5đ
Câu 8 :-Đề phòng khi nhiệt độ cao, thuỷ tinh và chất lỏng đều dãn nở 0,5đ
 -Nhưng chất lỏng dãn nở nhiều hơn chất rắn 0,25đ
 -Kết quả là làm bung nắp chai,vỡ chai,hở nắp chai gây hư hỏng 0,75đ
 Nước trong chai do vi trùng xâm nhập.
Câu 9 :-Chỗ thắt có tác dụng,khi lấy nhiệt kế ra khỏi cơ thể người thì gặp
 Lạnh đột ngột thì chất lỏng bên trong sẽ bị đứt quãng (không tụt về 
 Bầu được ) 0,75đ
 -Nên ta đọc được kết quả chính xác. 0,25đ
Câu 10: a/ 50oC=32oF + (50. 1,8 oF ) 90oC=32oF + (90. 1,8 oF ) 1đ
 =122 oF = 194 oF
 b/ 176oF = (176-32)/ 1,8 oC 68oF=(68-32)/ 1,8oC 1đ
 = 80 oC = 20 oC

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kt1tli_72017hk2.doc