R1 R2 R3 A B SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH ĐỀ KIỂM TRA LẦN 3 HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN: Vật Lí KHỐI: 11 CHƯƠNG TRÌNH: Cơ bản HỆ:THPT Thời gian làm bài: 15 phút. ( Không kể thời gian phát đề.) Đề số 1 Câu 1(3,5đ): Kính lúp có cấu tạo như thế nào? Kính lúp dùng để làm gì? Để quan sát được ảnh ảo của vật qua kính lúp phải cần những điều kiện gì? Vận dụng: Một kính lúp có tiêu cự 5cm. Một người có mắt bình thường dùng kính này để quan sát một vật nhỏ. Khoảng cực cận của mắt OCC = 25cm. Tính số bội giác của kính lúp khi mắt người quan sát ngắm chừng ở vô cực. Câu 2(6,5đ): Một người nhìn rõ những vật gần nhất cách mắt 10cm và những vật xa nhất cách mắt 50cm. a/ Hỏi người này bị tật gì? Muốn khắc phục người đó phải đeo kính loại gì? b/ Xác định khoảng cực cận và khoảng cực viễn của mắt. c/ Khi đeo kính, người này có thể nhìn thấy một vật ở vô cực mà không cần điều tiết. Tính độ tụ của kính đó. Biết kính đeo sát mắt. d/ Khi đeo kính, mắt người này có thể nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu? Biết kính đeo sát mắt Hết SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA 15’ LẦN 3 HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN: Vật Lí KHỐI: 11 CHƯƠNG TRÌNH: Cơ bản HỆ: THPT Đề 1 Câu 1: - Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát những vật nhỏ. Điều kiện: + Phải đặt vật nằm trong khoảng tiêu cự của kính. + Ảnh phải có vị trí nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. 0,5đ*2 0,5đ 0,5đ 0,5đ*3 Câu 2 : Bị tật cận thị. Phải đeo kính phân kỳ Tiêu cự kính đeo: Ảnh ảo của vật nằm tại điểm cực cận của mắt : 0,5đ*2 0,5đ*2 0,5đ*2 0,5đ*3 0,5đ 0,5đ*3 Giáo viên ra đề: Phan Văn Qui R1 R2 R3 A B SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH ĐỀ KIỂM TRA LẦN 3 HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN: Vật Lí KHỐI: 11 CHƯƠNG TRÌNH: Cơ bản HỆ: THPT Thời gian làm bài: 15 phút. ( Không kể thời gian phát đề.) Đề số 2 Câu1(3,5đ): Kính lúp có cấu tạo như thế nào? Kính lúp dùng để làm gì? Để quan sát được ảnh ảo của vật qua kính lúp phải cần những điều kiện gì? Vận dụng: Một người cận thị dùng một kính lúp có tiêu cự 4cm để quan sát một vật nhỏ, biết khoảng cực cận của mắt là OCC = 16cm. Tính số bội giác của kính lúp khi mắt người quan sát ngắm chừng ở vô cực. Câu 2(6,5đ): Một người có thể nhìn rõ những vật cách mắt từ 16cm đến 80cm. a/ Hỏi người này bị tật gì? Muốn khắc phục người đó phải đeo kính loại gì? b/ Xác định khoảng cực cận và khoảng cực viễn của mắt. c/ Khi đeo kính, người này có thể nhìn thấy một vật ở vô cực mà không cần điều tiết. Tính độ tụ của kính đó. Biết kính đeo sát mắt. d/ Khi đeo kính, mắt người này có thể nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu? Biết kính đeo sát mắt Hết SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA 15’ LẦN 3 HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN: Vật Lí KHỐI: 11 CHƯƠNG TRÌNH: Cơ bản HỆ: THPT Đề 2 Câu 1: - Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát những vật nhỏ. Điều kiện: + Phải đặt vật nằm trong khoảng tiêu cự của kính. + Ảnh phải có vị trí nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. 0,5đ*2 0,5đ 0,5đ 0,5đ*3 Câu 2 : Bị tật cận thị. Phải đeo kính phân kỳ Tiêu cự kính đeo: Ảnh của vật nằm tại điểm cực cận của mắt : 0,5đ*2 0,5đ*2 0,5đ*2 0,5đ*3 0,5đ 0,5đ*3 Giáo viên ra đề: Phan Văn Qui SỞ GD VÀ ĐT LONG AN TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 15’ LẦN 3 HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN: Vật Lí KHỐI: 11 CHƯƠNG TRÌNH: Cơ bản HỆ: THPT Mức độ Chủ đề Biết Hiểu Vận dụng Tổng số câu Tổng điểm Tỷ lệ Cấp độ 3 Cấp độ 4 Chủ đề 1: Mắt - Nêu được tật của mắt, cách khắc phục - Xác định khoảng cực cận, khoảng cực viễn. Số câu: 2(2a,2b) Số điểm: 2,0đ - Vận dụng công thức tính độ tụ của kính. - Tính được khoảng cách gần nhất của vật khi đeo kính. Số câu: 2(2c,2d) Số điểm: 4,5đ Tổng câu: 4 Tổng điểm: 6,5đ Tỷ lệ: 65% Chủ đề 2: Kính lúp - Nêu được cấu tạo, công dụng của kính lúp. - Cách quan sát một vật qua kính lúp Số câu: 1 Số điểm: 2,0đ - Vận dụng công thức tính số bội giác của kính lúp Số câu: 1 Số điểm: 1,5đ Tổng câu: 2 Tổng điểm: 3,5đ Tỷ lệ: 35% Tổng câu: Tổng điểm: Tỷ lệ : Tổng số câu: 1 Tổng điểm: 2,0đ Tỷ lệ : 20% Tổng số câu: 2 Tổng điểm: 2,0đ Tỷ lệ : 20% Tổng số câu: 3 Tổng điểm: 6,0đ Tỷ lệ : 60% Tổng câu: 6 Tổng điểm: 10,0đ Tỷ lệ : 100% Duyệt của tổ chuyên môn GV THỰC HIỆN PHAN VĂN QUI
Tài liệu đính kèm: