TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG TÂM ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ II KHỐI 4 NĂM HỌC 2016 – 2017 A. Kiểm tra đọc I. Đọc thành tiếng II. Đọc hiểu: Ông ngoại tôi có một mảnh vườn khoảng 40 mét vuông. Ở giữa vườn, bác Huy xây dựng một bể cá có hòn non bộ. Chung quanh là đủ các thứ cây. Cây cảnh của ông trồng trong các chậu như: tùng, liễu, mai, quỳnh, thiên tuế, sứ. Các thứ cây gia vị bà ngoại trồng là hành, tỏi, gừng, nghệ, ớt, sả và diếp cá. Cây ăn quả gồm có: đu đủ, chanh, nhót, na, khế, hồng xiêm, mít, bưởi. Trong mảnh vườn của ông tôi còn có các loài cá cảnh trong bể non bộ: bốn con cá vàng, bốn con kiếm, hai đôi thần tiên, một đôi mã giáp, một chú chọi đuôi dài xanh biếc, một đôi mún đen, hai chú ngựa vằn và một đàn khổng tước lít nhít đủ các thế hệ ông, bà, con, cháu. Mảnh vườn của ông tôi thật là yên tĩnh, thanh bình. Vậy mà bỗng nhiên sự cố đã sảy ra. Con cá vàng to, bụng chửa cang tròn, tự dưng chết nổi lên mặt nước, bên sườn nó có một lỗ thủng bằng hạt đỗ. Ông tôi vớt xác con cá lên, an ủi chị Ly đang nước mắt dưng dưng: - Thôi, ông cháu mình chôn nó ở gốc cây hồng xiêm này. Chắc là ban đêm nó lượn lên mặt nước, có con mèo nào đó quờ chân móc thủng bụng cá. Thật là con mèo hư đốn. Chị Ly khóc, sau đó tâm sự với tôi: - Đốm ạ, tại chị đấy! Hôm nọ bà đi chợ về, tôm của bà tươi lắm, chị đã nhặt một con tôm thả vào bể. Chắc là nó dương càng cắp thủng bụng cá vàng. Tại chị đấy, Đốm ạ. Vừa nói, chị Ly vừa sụt sịt đắp thêm đất lên mộ cá vàng. Còn tôi thì cũng lặng lẽ tự lên án mình: Chính con cá rô đồng tôi bí mật thả vào hôm trước là thủ phạm vụ cá vàng bị chết. Cá rô vốn là loại hiếu chiến, đầu cứng, mang sắc, vây nhọn, rất có thể nó đã tấn công con cá vàng bụng chửa hiền lành ấy. Tôi toan thú nhận: “Tại Đốm đấy, chị Ly ạ” nhưng lại không dám hé môi. May sao sau đó bác Huy đã giúp làm tiêu tan niềm ân hận cho cả hai đứa. Bác bảo: - Cá vàng chết là do bói cá. Hôm nọ có con bói cá rình đậu trên cành xoan bên bờ sông. Phải cảnh giác với loài chim ấy. (Theo Vũ Tú Nam) Câu 1. Bể cá đặt ở vị trí nào tong vườn? Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a. Ở giữa vườn, cạnh hòn non bộ. b. Ở gốc cây hồng xiêm. c. Ở gần cây xoan. Câu 2. Điền tên các cây trong vườn của ông ngoại vào từng ô trống trong bảng cho phù hợp: A- Cây cảnh B- Cây gia vị C- Cây ăn quả Câu 3. Điền tên từng loài cá trong bài vào chỗ trống cho phù hợp: a. Loài cá mang tên của một loài ngựa là b. Loài cá mang tên của một loại vũ khí là.. c. Loài cá có màu da cam là.. d. Loài cá có màu đen là e. Loài cá gồm đủ cả ông bà, con cháu là... Câu 4. Con cá nào trong bể cá đã bị chết? Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a. Cá mún đen. b. Cá vàng. c. Cá ngựa vằn d. Cá chọi Câu 5. Vì sao Ly dưng dưng nước mắt? Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a. Vì Ly thương con cá chết. b. Vì Ly nghĩ mình đã làm cho cá chết và rất hối hận vì điều đó. c. Vì cả hai lý do nêu trong các câu trả lời a và b. Câu 6. Vì sao con cá vàng bụng chửa trong bể cá bị chết? Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a. Vì càng sắc của tôm đâm thủng bụng. b. Vì bị vây nhọn của cá rô đâm thủng bụng. c. Vì bị chim bói cá mổ thủng bụng. d. Vì bị vuốt mèo cào thủng bụng. Câu 7. Ai đã thả thêm các con vật vào bể cá của ông? Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a. Bà b. Hai chị em Ly và Đốm. c. Bác Huy. Câu 8. Ai đã trồng cây trong vườn? Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a. Chị Ly b. Em Đốm c. Ông và bà Câu 9. Ai thích nuôi các con vật trong bể cá? Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a. Bà b. Bác Huy c. Hai chị em Ly và Đốm Câu 10. Dòng nào dưới đây nêu ý chính của bài này? Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a. Mảnh vườn đầy cây và các loài cá của ông đã được ông bà, hai chị em Ly và Đốm chăm sóc chu đáo. b. Mảnh vườn của ông được chị em Ly và Đốm chăm sóc chu đáo. c. Mảnh vườn của ông có trồng nhiều cây và nuôi nhiều cá. B. KIỂM TRA VIẾT: I. Chính tả nghe, viết II. Bài tập chính tả ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ II KHỐI 4 NĂM HỌC 2016 – 2017 Câu 1: a Câu 2: A- Cây cảnh B- Cây gia vị C- Cây ăn quả Tùng, liễu, mai, quỳnh, thiên tuế, sứ. Hành, tỏi, gừng, nghệ, ớt, sả, diếp cá. Đu đủ, chanh, nhót, na, khế, hồng xiêm, mít, bưởi. Câu 3: Các từ cần điền: a. Cá ngựa vằn b. Cá kiếm c. Cá vàng d. Cá mún e. Cá khổng tước Câu 4: b Câu 5: c Câu 6: c Câu 7: b Câu 8: c Câu 9: c Câu 10: c
Tài liệu đính kèm: