Đề kiểm tra học kì II Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Trần Phú

doc 7 trang Người đăng dothuong Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Trần Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Trần Phú
PHÒNG GD – ĐT HUYỆN CƯ JUT
TRƯỜNG TH TRẦN PHÚ
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN: TIẾNG VIỆT
Thời gian : 70 phút – Lớp : 4
ĐIỂM
NHẬN XÉT
Họ và tên: . Lớp: ..
A/ KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT:
I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG: (1điểm) .. điểm
Bốc thăm và đọc một trong bốn đoạn của bài: Ăn “mầm đá” (Sách hướng dẫn Tiếng Việt 4 tập 2B, trang 85)
II/ ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi trắc nghiệm:
1. Bài “Ăn “mầm đá” thuộc loại truyện nào?
a. Truyện dân gian Việt Nam. 
b. Truyện cổ tích Việt Nam.
c. Truyện cổ dân tộc Tày.
2. Vì sao chúa Trịnh muốn ăn “mầm đá”?
a. Vì chúa ăn gì cũng không thấy ngon miệng, lại nghe thấy “mầm đá” là món ăn lạ nên muốn thử.
b. Vì mầm đá là món ăn lạ có tác dụng chữa bệnh.
c. Vì món mầm đá là món rất ngon.
3. Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn mầm đá cho chúa như thế nào?
a. Cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì về nhà kiếm một lọ tương thật ngon đem giấu trong phủ chúa.
b. Lọ tương được bịt thật kĩ, ngoài đề hai chữ “đại phong”.
c. Cả a và b đều đúng.
4. Vì sao chúa không được ăn “mầm đá”?
a. Vì không hề có món này. 
b. Vì món này chưa chín.
c. Vì món ăn bị hỏng.
5. Theo em Trạng Quỳnh là người như thế nào?
6. Trạng ngữ trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào? 
“Ngoài đường, xe cộ đi lại tấp nập”.
a. Vì sao?                         b. Khi nào?	c. Ở đâu?                          
7. Câu cảm sau đây dùng để làm gì? “Chà, con vẹt có bộ lông mới đẹp làm sao!”
 a. Dùng để bộc lộ cảm xúc vui mừng. 
b. Dùng để bộc lộ cảm xúc thán phục.
c. Dùng để bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên.
8. Đặt câu có từ “lạc quan”
.
B/ KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN:
I/ Chính tả- nghe viết (2điểm) Bài viết: Vương quốc vắng nụ cười (Sách Hướng dẫn Tiếng việt 4 tập 2B trang 52). Bài viết: Từ đầu đến “... trên những mái nhà”
II/ Tập làm văn: (3điểm) Tả hình dáng một con vật nuôi của nhà em hoặc của người hàng xóm mà em thích.
PHÒNG GD – ĐT HUYỆN CƯ JUT
TRƯỜNG TH TRẦN PHÚ
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN: TIẾNG VIỆT
Thời gian : 70 phút – Lớp : 4
A – Kiểm tra đọc:
I- Đọc thành tiếng: (1điểm).
HS đọc thành tiếng một đoạn văn khoảng 80 chữ.
II - Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm).
ĐÁP ÁN:
II.1-a đúng	 2-a đúng	 3-c đúng	 4-a đúng	 6-c đúng	 7-b đúng
 5- Nhận xét được Trạng Quỳnh là người thông minh, bản lĩnh, biết cách giúp Chúa vừa ăn ngon miệng vừa châm biếm thói xấu của Chúa.
 8- Đặt được một câu có chủ ngữ, vị ngữ trong đó có từ “lạc quan”.
PHÒNG GD – ĐT HUYỆN CƯ JUT
TRƯỜNG TH TRẦN PHÚ
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN: TIẾNG VIỆT
Thời gian : 70 phút – Lớp : 4
ĐIỂM
NHẬN XÉT
Họ và tên: . Lớp: ..
A/ KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT:
I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG: (1điểm) .. điểm
Bốc thăm và đọc một trong bốn đoạn của bài: Ăn “mầm đá” (Sách hướng dẫn Tiếng Việt 4 tập 2B, trang 85)
II/ ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi trắc nghiệm:
1. Bài “Ăn “mầm đá” thuộc loại truyện nào?
a. Truyện dân gian Việt Nam. 
b. Truyện cổ tích Việt Nam.
c. Truyện cổ dân tộc Tày.
2. Vì sao chúa Trịnh muốn ăn “mầm đá”?
a. Vì chúa ăn gì cũng không thấy ngon miệng, lại nghe thấy “mầm đá” là món ăn lạ nên muốn thử.
b. Vì mầm đá là món ăn lạ có tác dụng chữa bệnh.
c. Vì món mầm đá là món rất ngon.
3. Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn mầm đá cho chúa như thế nào?
a. Cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì về nhà kiếm một lọ tương thật ngon đem giấu trong phủ chúa.
b. Lọ tương được bịt thật kĩ, ngoài đề hai chữ “đại phong”.
c. Cả a và b đều đúng.
4. Vì sao chúa không được ăn “mầm đá”?
a. Vì không hề có món này. 
b. Vì món này chưa chín.
c. Vì món ăn bị hỏng.
5. Theo em Trạng Quỳnh là người như thế nào?
6. Trạng ngữ trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào? 
“Ngoài đường, xe cộ đi lại tấp nập”.
a. Vì sao?                         b. Khi nào?	c. Ở đâu?                          
7. Câu cảm sau đây dùng để làm gì? “Chà, con vẹt có bộ lông mới đẹp làm sao!”
 a. Dùng để bộc lộ cảm xúc vui mừng. 
b. Dùng để bộc lộ cảm xúc thán phục.
c. Dùng để bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên.
8. Đặt câu có từ “lạc quan”
.
B/ KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN:
I/ Chính tả- nghe viết (2điểm) Bài viết: Vương quốc vắng nụ cười (Sách Hướng dẫn Tiếng việt 4 tập 2B trang 52). Bài viết: Từ đầu đến “... trên những mái nhà”
II/ Tập làm văn: (3điểm) Tả hình dáng một con vật nuôi của nhà em hoặc của người hàng xóm mà em thích.
PHÒNG GD – ĐT HUYỆN CƯ JUT
TRƯỜNG TH TRẦN PHÚ
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN: TIẾNG VIỆT
Thời gian : 70 phút – Lớp : 4
A – Kiểm tra đọc:
I- Đọc thành tiếng: (1điểm).
HS đọc thành tiếng một đoạn văn khoảng 80 chữ.
II - Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm).
ĐÁP ÁN:
II.1-a đúng	 2-a đúng	 3-c đúng	 4-a đúng	 6-c đúng	 7-b đúng
 5- Nhận xét được Trạng Quỳnh là người thông minh, bản lĩnh, biết cách giúp Chúa vừa ăn ngon miệng vừa châm biếm thói xấu của Chúa.
 8- Đặt được một câu có chủ ngữ, vị ngữ trong đó có từ “lạc quan”.
B – Kiểm tra viết:
I - Chính tả: (2 điểm).
- Mỗi lỗi chính tả trừ 0,25 điểm (Các lỗi giống nhau được tính một lần).
- Viết xấu, sai kích thước toàn bài trừ 1 điểm.
II - Tập làm văn: (3 điểm).
- Nội dung đủ: (1 điểm).
- Đúng ngữ pháp, từ sử dụng đúng, không mắc lỗi chính tả: (1 điểm).
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, câu văn có hình ảnh: (1 điểm).
I - Chính tả: (2 điểm).
- Mỗi lỗi chính tả trừ 0,25 điểm (Các lỗi giống nhau được tính một lần).
- Viết xấu, sai kích thước toàn bài trừ 1 điểm.
II - Tập làm văn: (3 điểm).
- Nội dung đủ: (1 điểm).
- Đúng ngữ pháp, từ sử dụng đúng, không mắc lỗi chính tả: (1 điểm).
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, câu văn có hình ảnh: (1 điểm).
Đọc đoạn 1 của bài: Ăn “mầm đá” (Sách hướng dẫn Tiếng Việt 4 tập 2B, trang 85)
Đọc đoạn 2 của bài: Ăn “mầm đá” (Sách hướng dẫn Tiếng Việt 4 tập 2B, trang 85)
Đọc đoạn 3 của bài: Ăn “mầm đá” (Sách hướng dẫn Tiếng Việt 4 tập 2B, trang 85)
Đọc đoạn 4 của bài: Ăn “mầm đá” (Sách hướng dẫn Tiếng Việt 4 tập 2B, trang 85)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_teng_viet_KHII.doc