Đề kiểm tra học kì II – năm học: 2014 - 2015 môn: sinh 6 thời gian: 45 phút (không kể phát đề)

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1341Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II – năm học: 2014 - 2015 môn: sinh 6 thời gian: 45 phút (không kể phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II – năm học: 2014 - 2015 môn: sinh 6 thời gian: 45 phút (không kể phát đề)
 * MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK II SINH 6 
Chủ đề
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng thấp
Vận dung cao
1.Hoa & sinh sản hữu tính
( 3 tiết)
- Đặc điểm hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
25 % = 2,5 đ
100% hàng = 2,5 đ
% hàng = đ
% hàng = 0 điểm 
0% hàng = 0 điểm
2 . Qủa & hạt	
( 6 tiết )
- Bộ phận của hoa tạo quả hạt, nhận ra quả tạo thành cịn đài tồn tại
- Tìm điểm giống , khác nhau giữa hạt 1 lá mầm & hạt hai lá mấm
40 % = 4 đ
0% hàng = 0 đ
0% hàng = 0 điểm
0% hàng = 4 điểm
0% hàng = 0 điểm 
3. Các nhĩm thực vật
( 9 tiết )
Các ngành thực vật, ngành thực vật chiếm ưu thế
Rêu chỉ sống được nơi ẩm ướt & được xếp vào thực vật bậc cao
35 % = 3,5 đ
42,9 % hang = 1,5 đ
57,1% hang = 2 đ
0% hang = 0 đ
0% hang = 0 đ
Tổng số câu
Tổng số điểm
100% = 10 điểm
2 câu
4 %
4 đ
1 câu
20 %
2 đ
2 câu
40 %
4 đ
0 câu 
0 %
0 đ
 CẤU TRÚC ĐỀ HK II SINH 6
Chương VI: Hoa & sinh sản hữu tính (2,5 đ)
Thụ phấn
Chương VII: Qủa & hạt (4 đ)
Các loại quả
Hạt & các bộ phận của hạt
Tổng kết về cây cĩ hoa
Chương VI: Các nhĩm thực vật: (3,5 đ)
 Cấu tạo & chức năng của hoa – Các loại hoa 
Trường THCS Mỹ Thạnh 	ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC: 2014 - 2015
Lớp :	 Mơn: Sinh 6 (Đề chính thức)
Họ và tên :..	Thời gian: 45 phút (khơng kể phát đề)
Điểm
Lời phê của giáo viên
 ĐỀ: 
Câu 1: Kể các ngành thực vật mà em đã học? Trong các ngành thực vật cho biết 
 ngành nào phát triển mạnh mẽ và chiếm ưu thế? (1,5 điểm) 
Câu 2: Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ cĩ đặc điểm gì? Cho ví dụ? (2,5 điểm) 
Câu 3: Tìm điểm giống nhau và điểm khác nhau giữa hạt một lá mầm và hạt hai lá 
 mầm? Cho ví dụ? (2,5 điểm)	
Câu 4: Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? Em hãy cho biết những cây nào 
 quả đã hình thành vẫn cịn giữ lại đài hoa? (1,5 điểm)
Câu 5: Vì sao Rêu chỉ sống ở những nơi ẩm ướt và được xếp vào nhĩm thực vật bậc 
 cao? (2 điểm)
 BÀI LÀM 
BIỂU ĐIỂM CHẤM
Câu 1
* Các ngành thực vật đã học:
- Ngành tảo
- Ngành rêu
- Ngành dương xỉ
- Ngành hạt trần
- Ngành hạt kín
- Ngành thực vật phát triểm mạnh & chiếm ưu thế: Ngành hạt kín
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 2
- Hoa thường cĩ màu sắc sặc sỡ,/ cĩ hương thơm, mật ngọt, 
- Hạt phấn to và cĩ gai
- Đầu nhụy thường cĩ chất dính để giữ lại hạt phấn 
- Vi dụ: Hoa mướp, hoa bí ( ví dụ khác đúng đạt điểm )
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 3
Điểm giống nhau:
Hạt gồm vỏ, phơi, chất dinh dưỡng dự trữ
Phơi gồm: rễ mầm, chồi mầm, thân mầm, lá mầm
Khác nhau:
Hạt một lá mầm
Hạt hai lá mầm
- Phơi hạt chỉ cĩ một lá mầm
- Chất dinh dưỡng dự trữ chứa ở phơi nhũ
- vd: Hạt lúa
- Phơi hạt cĩ hai lá mầm
- Chất dinh dưỡng dự trữ chứa ở lá mầm
- Vd: hạt đậu đen...( Vd khác đúng đạt điểm )
0,5 điểm
0,5 điểm 
0,5 điểm
0,5 điểm 
0,5 điểm
Câu 4
- Qủa do bầu nhụy phát triển thành
- Hạt do nỗn phát triển thành
- Những cây quả đã hình thành vẫn cịn giữ lại đài hoa quả đã hình thành vẫn cịn giữ lại đài hoa:
+ Cây cà chua, Cây hồng( hs nêu cây khác đúng đạt điểm )
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 5
* - Rể giả của rêu khơng phải là cơ quan hút nước chính
 - Rêu sống nơi ẩm ướt để thân và lá cĩ thể hấp thụ nước 
* Rêu được xếp vào thực vật bậc cao vì: rêu đã cĩ rễ, thân, lá
0,5điểm
0,5điểm
1 điểm
 ƠN TẬP HK II SINH 6
Câu 1:Kể các ngành thực vật mà em đã học? Trong các ngành thực vật cho biết ngành nào phát triển mạnh mẽ và chiếm ưu thế?
Trả lời: 
* Các ngành thực vật đã học:
- Ngành tảo
- Ngành rêu
- Ngành dương xỉ
- Ngành hạt trần
- Ngành hạt kín
- Ngành thực vật phát triểm mạnh & chiếm ưu thế: Ngành hạt kín
Câu 2: Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ cĩ đặc điểm gì? Cho ví dụ? 
Trả lời: 
- Hoa thường cĩ màu sắc sặc sỡ,/ cĩ hương thơm, mật ngọt, 
- Hạt phấn to và cĩ gai
- Đầu nhụy thường cĩ chất dính để giữ lại hạt phấn 
- Vi dụ: Hoa mướp, hoa bí
Câu 3: Tìm điểm giống nhau và điểm khác nhau giữa hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm? Cho ví dụ?
Trả lời: 
Điểm giống nhau:
Hạt gồm vỏ, phơi, chất dinh dưỡng dự trữ
Phơi gồm: rễ mầm, chồi mầm, thân mầm, lá mầm
Khác nhau:
Hạt một lá mầm
Hạt hai lá mầm
- Phơi hạt chỉ cĩ một lá mầm
- Chất dinh dưỡng dự trữ chứa ở phơi nhũ
- vd: Hạt lúa
- Phơi hạt cĩ hai lá mầm
- Chất dinh dưỡng dự trữ chứa ở lá mầm
- Vd: hạt đậu đen
Câu 4: Qủa và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? Em hãy cho biết những cây nào quả đã hình thành vẫn cịn giữ lại đài hoa ? 
Trả lời: 
- Qủa do bầu nhụy phát triển thành
- Hạt do nỗn phát triển thành
- Những cây quả đã hình thành vẫn cịn giữ lại đài hoa quả đã hình thành vẫn cịn giữ lại đài hoa:
+ Cây cà chua, Cây hồng
Câu 5: Vì sao Rêu chỉ sống ở những nơi ẩm ướt và được xếp vào nhĩm thực vật bậc cao? 
Trả lời: 
* - Rể giả của rêu khơng phải là cơ quan hút nước chính
 - Rêu sống nơi ẩm ướt để thân và lá cĩ thể hấp thụ nước 
* Rêu được xếp vào thực vật bậc cao vì: rêu đã cĩ rễ, thân, lá 
Câu 6: Rễ, thân là cơ quan nào của cây xanh? Nêu chức năng của rễ và thân?
Trả lời:
- Rễ, thân là cơ quan sinh dưỡng của cây xanh
- Rễ cĩ chức năng: Giữ cây đứng vững, hút nước và muối khống hịa tan
- Thân: Vận chuyển các chất trong cây và nâng đỡ tán lá- Rễ, thân là cơ quan sinh dưỡng của cây xanh

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH_6.doc