ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (Năm học 2014-2015) MÔN : NGỮ VĂN –Lớp 8 Thời gian : 90 phút ( Không kể thời gian phát đề) A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Giúp học sinh nắm lại những kiến thức trọng tâm về Văn học,Tiếng Việt, Tập làm văn đã học trong cả năm ,đặc biệt là học kì 2. - Củng cố những kĩ năng làm bài đã học và thực hành ở lớp 6,lớp 7 và học ki 1 lớp 8. -Kiểm tra năng lực và kĩ năng và hiệu quả tích hợpVăn học-Tiếng việt và Tập làm văn trong từng câu trả lời, từng bài tập và bài viết. B. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TỔNG Thấp Cao Văn học Việt Nam (Trung đại) Nêu vài nét về tác giả: Lí Công Uẩn Số câu: Số điểm : Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm : 1 Tỉ lệ %: 10% Số câu: 1 Số điểm : 1 Tỉ lệ %: 10% Văn học Việt Nam (Hiên đại) Chép nguyên văn phần dịch thơ : Đi đường. Nêu khái quát nội dung và nghệ thuật bài thơ Số câu: Số điểm : Tỉ lệ % Số câu: 0,5 Số điểm : 1 Tỉ lệ %: 10% Số câu: 0,5 Số điểm : 1 Tỉ lệ %: 10% Số câu: 1 Số điểm : 2 Tỉ lệ %: 20% Tiếng Việt Hiểu và nhận biết chức năng các kiểu câu Chữa lỗi lôgic Số câu: Số điểm : Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm : 1 Tỉ lệ %: 10% Số câu: 1 Số điểm : 1 Tỉ lệ %: 10% Số câu: 2 Số điểm : 2 Tỉ lệ %: 20% Tập Làm văn Nghị luận một vấn đề: học tập Số câu: Số điểm : Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm : 5,0 Tỉ lệ %: 50% Số câu: 1 Số điểm : 5,0 Tỉ lệ % : 50% Tổng số câu: Tổng số điểm : Tỉ lệ % Số câu:2,5 Số điểm : 3,0 Tỉ lệ %: 30% Số câu: 0,5 Số điểm : 1,0 Tỉ lệ %: 10% Số câu: 1,0 Số điểm : 1 Tỉ lệ %: 10% Số câu: 1 Số điểm : 5,0 Tỉ lệ %: 50% Số câu:5 Số điểm : 10 Tỉ lệ :100% C. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA: Câu 1: ( 1 điểm) Nêu vài nét chính về tác giả Lý Công Uẩn? Câu 2 : ( 1 điểm ) Dựa vào kiến thức đã học, nối cột A và cột B sao cho thích hợp: stt A Kiểu câu B Chức năng chính 1 Câu cầu khiến a. Bộc lộ cảm xúc 2 Câu cảm thán b.Yêu cầu ,đề nghị, khuyên bảo,.. 3 Câu nghi vấn c. Kể ,tả,thông báo,nhận định 4 Câu trần thuật d. Nêu điều chưa rõ,cần được giải đáp. Câu 3: ( 2 điểm) Chép lại nguyên văn bài thơ “ Đi đường” của Hồ Chí Minh ( phần dịch thơ). Nêu khái quát về nội dung và nghệ thuật của bài thơ. Câu 4: ( 1 điểm) Những câu dưới đây mắc một số lỗi diễn đạt liên quan đến logic. Hãy phát hiện và sửa chữa những lỗi đó. a/ Hút thuốc lá vừa có hại cho sức khỏe, vừa làm giảm tuổi thọ của con người. b/ Chúng em đã giúp các bạn học sinh những vùng bị bão lụt quần áo, giày dép và nhiều đồ dung học tập khác. Câu 5: ( 5 điểm) Viết bài văn nêu ý kiến của em về việc học của học sinh hiện nay. D. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KI 2 MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 NĂM HỌC 2014-2015: Câu 1: (1 điểm) Nêu được một số nét chính về Lí Công Uẩn: Lí Công Uẩn ( 974-1028) tức vua Lí Thái Tổ Quê Bắc Ninh, ông là người thông minh,nhân ái ,có chí lớn. Ông là người sáng lập ra vương triều nhà Lí ,lấy niên hiệu là Thuận Thiên. Câu 2: ( 1 điểm) Nối đúng các kiểu câu và chức năng của chúng. Mỗi câu đúng được 0.25 điểm : 1-b, 2-a , 3-d , 4-c . Câu 3 : ( 2 điểm) -Học sinh chép lại nguyên văn phần dịch thơ “ Đi đường” của Hồ Chí Minh.(1 điểm) -Học sinh nêu khái quát được nội dung và nghệ thuật bài thơ : + Nghệ thuật : Thể thơ tứ tuyệt giản dị mà hàm súc, mang ý nghĩa tư tưởng sâu sắc.( 0.5 điểm) + Nội dung : Từ việc đi đường núi đã gợi ra chân lí đường đời: Vượt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang.(0,5 điểm) Câu 4 : ( 1 điểm) Học sinh tìm ra lỗi sai và sửa lại cho đúng. –Sai : “có hại cho sức khỏe” và “ giảm tuổi thọ” không cùng loại , không diễn đạt được ý liệt kê tăng tiến. Sửa : thay “làm giảm tuổi thọ” bằng “ tốn kém về tiền bạc”. –Sai : “quần áo”,”giày dép”không cùng loại với “đồ dung học tập”. Sửa : thay “ quần áo”, “ giày dép” bằng “ giấy bút”, “ sách vở” Câu 5 : ( 5 điểm) Cần đảm bảo những yêu cầu sau; 1.Đáp án: a. Về kiến thức: Viết được bài văn nghị luận xã hội theo yêu cầu của đề ra: Suy nghĩ về việc học tập. Học sinh có thể có nhiều cách trình bày và lập luận khác nhau. Sau đây là một số gợi ý: + Trình bày về các phương diện cơ bản của việc học: - Ý nghĩa của việc học. - Mục đích của việc học. - Phương pháp học tập + Bàn luận , mở rộng về việc học hiện nay. + Định hướng của bản thân. b.Về kĩ năng : + Viết được bài văn nghị luận với bố cục hoàn chỉnh, lập luận chặt chẽ. + Diễn đạt trôi chảy, hành văn trong sáng. + Dùng từ, đặt câu, viết chính tả đúng. 2.Biểu điểm: - Đảm bảo các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng.(5,0 điểm) - Đảm bảo các yêu cầu về kiến thức nhưng kĩ năng làm bài còn nhiều hạn chế.(3,5 điểm) - Bài viết sơ sài,kĩ năng làm bài yếu.(1,0 điểm) * Lưu ý: - Các mức điểm cụ thể giáo viên chấm căn cứ vào thực tế bài làm để xác định một cách phù hợp. - Cần đặc biệt khuyến khích những bài văn giàu sức thuyết phục và có cảm xúc. - Học sinh có thể có nhiều cách trình bày luận điểm, luận cứ, miễn là hợp lí và có sức thuyết phục.
Tài liệu đính kèm: