Đề kiểm tra học kì II lớp 8 năm học 2014 - 2015 môn: Công nghệ - Trường THCS Thị Trấn

doc 4 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1058Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II lớp 8 năm học 2014 - 2015 môn: Công nghệ - Trường THCS Thị Trấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II lớp 8 năm học 2014 - 2015 môn: Công nghệ - Trường THCS Thị Trấn
PHÒNG GD&ĐT TÂN CHÂU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 8 NĂM HỌC 2014- 2015
MÔN: CÔNG NGHỆ
THỜI GIAN: 45 phút. 
(Không kể thời gian phát đề)
I. Ma trận:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Đồ dùng điện gia đình: 
- Biết cấu tạo, nguyên lý hoạt động của đèn sợi đốt
- Biết được cần làm gì để sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng.
Hiểu được ưu, nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang.
Tính toán điện năng tiêu thụ trong nhà.
Đưa ra được cách sử dụng tiết kiệm điện năng trong gia đình
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2
20%
0,5
2
10%
1,5
 3
30%
1
7
70%
Biết được thiết bị bảo vệ mạng điện trong nhà.
Biết được vị trí mắc cầu chì, nguyên lý làm việc của cầu chì. 
Hiểu được đồ dùng nào phù hợp với mạng điện trong nhà.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2
20%
1
1
10%
Tổng số
Số điểm
Tỉ lệ
2
4
40%
1,5
3
30%
1,5
3
30%
5
10
100%
II. Nội dung đề:
Câu 1: (3đ). 
Nêu nguyên lý hoạt động của đèn sợi đốt. (1đ)
So sánh ưu điểm, nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. (2đ)
Câu 2: (2đ). 
Thiết bị bảo vệ trong mạng điện trong nhà gồm những thiết bị nào? (1 đ)
Cầu chì được mắc ở đâu trong mạng điện trong nhà? Nêu nguyên lý làm việc của cầu chì? (1 đ)
Câu 3: (2đ). 
Để tiết kiệm điện năng ta phải làm gì? (1 đ)
Kể tên 4 biện pháp tiết kiệm điện của gia đình em? (1 đ)
Câu 4 (1đ). Những thiết bị nào sau đây phù hợp, thiết bị nào không phù với mạng điện trên trong nhà có hiệu điện thế 220V
a, Bóng đèn sợi đốt 220V – 65W
b, Bàn là điện 110V – 1000W
c, Ổ cắm điện 500V – 10A
d, Dây điện 127V – 10A
Câu 5: (2đ) Một gia đình gia đình trong một tháng khi sử dụng 4 bóng đèn, mỗi đèn có công suất 75W, mỗi ngày sử dụng 6 giờ/đèn; 1 quạt điện có công suất 80W, mỗi ngày sử dụng 8 giờ 30 phút; 1 nồi cơm điện có công suất 120W, mỗi ngày sử dụng 45 phút. 1 tủ lạnh công suất 300W, mỗi ngày hoạt động 30 phút.
a, Tính điện năng tiêu thụ trong một tháng của gia đình đó. (1đ)
b, Tính tiền điện trong một tháng của gia đình trên. Biết mỗi 1 kWh là 1300 đồng. (1đ)
III .Đáp án và hướng dẫn chấm.
Câu
Yêu cầu kiến thức
điểm
Câu 1
a, Đóng điện
dòng điện chạy qua sợi đốt
sợi đốt nóng lên
phát sáng
Ưu điểm
Nhược điểm
- Đèn sợi đốt:
+ Ánh sáng liên tục
+ Không cần chấn lưu
- Đèn huỳnh quang:
+ Tiết kiệm điện năng
+ Tuổi thọ cao
- Đèn sợi đốt:
+ Tuổi thọ thấp
+ Không tiết kiệm điện năng
 - Đèn huỳnh quang:
+ Ánh sáng không liên tục
+ Cần chấn lưu
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25đ
Mỗi ý đúng 0,25 đ
Câu 2
a) Thiết bị bảo vệ mạng điện trong nhà gồm: cầu chì, aptomat
b) Cầu chì được mắc trên dây pha, trước đồ dùng điện cần bảo vệ.
Nguyên lí làm việc: Dây chảy được mắc nối tiếp với mạch điện cần bảo vệ, khi xảy ra sự cố ngắn mạch dây chảy bị nóng chảy và đứt làm mạch điện bị hở, bảo vệ cho mạch điện và đồ dùng điện.
1 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 3
a) Để tiết kiệm điện năng cần: 
 Sử dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao
 Không sử dụng đồ dùng điện khi không có nhu cầu.
 b) Biện pháp (HS đưa 4 biện pháp bất kỳ) 
+ Sử dụng đèn huỳnh quang, đèn compac thay cho đèn sợi đốt
+ Khi ở nhà bếp tắt đèn phòng khách, phòng ngủ.
+ Khi xem tivi tắt đèn phòng ngủ
+ Khi đi vệ sinh xong tắt đèn nhà vệ sinh
0,5 đ
0,5 đ
Mỗi biện pháp đúng 0,25 đ
Câu 4
a, Bóng đèn sợi đốt 220V – 65W: Phù hợp
b, Bàn là điện 110V – 1000W : Không phù hợp
c, Ổ cắm điện 500V – 10A: Phù hợp
d, Dây điện 127V – 10A: Không phù hợp
Mỗi câu đúng
0,25đ
Câu 5
Giải
Điện năng tiêu thụ của bóng đèn, quạt điện và nồi cơm điện trong một tháng là: 
A=(4.0,075.6 + 1.0,08.8,5 + 1.0,12.0,75 + 1.0,3.0,5).30
 = 81,6 (kWh)
- Tiền điện trong một là: 
T = A .1300 = 81,6. 1300 = 106 080 (đồng)
Sai đơn vị trừ 0,25 đ
 Duyệt của BGH Người ra đề

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_HKII_CN8_20142015.doc