Đề kiểm tra học kì II Giáo dục công dân lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Hải Yến

doc 8 trang Người đăng dothuong Lượt xem 390Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II Giáo dục công dân lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Hải Yến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II Giáo dục công dân lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Hải Yến
 Trường THCS Chân Lý 	ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM 2016 - 2017
GV: Phạm Thị Hải Yến	 Môn GDCD 8
 Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian giao đề
 Ma trận đề 
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận Dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TL
TL
Phòng chống tệ nạn xã hội.
Nhận biết được hành vi nào là tệ nạn xã hội
C1
C16
C12
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
 2C
0.5
1C
0,25
3c
0,75
7,5%
Phòng chống nhiễm HIV/AIDS
C14
Hiểu trách nhiệm của bản thân trong việc phòng chống nhiễm HIV
C2
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1C
0.25
1C
0,25
2C
0,5
5%
Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
Nhận biết các vật, chất gây nguy hiểm cho con ngườiC3
Hiểu được tại sao phải phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nỗ chất độc hại.
C2
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1C
0.25
1C
1,5
2c
1,75
17,5%
Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng.
C4
Hiểu và phân tích được hành vi tôn trọng, bảo vệ tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng
C5
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1C
0.25
1C
0,25
2c
0.5
5%
Quyền tự do ngôn luận.
Nhận biết thế nào là Quyền tự do ngôn luận.C8
Hiểu được hành vi tự do ngôn luận, trách nhiệm 
C11
C13
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1C
0,25
2C
0,5
3C
0.75
7,5%
Quyền sở hữu tài sản của công dân và nghĩa vụ tôn trọng tài sản người khác.
Biết thế nào là sở hữu tài sản của công dân 
C6
C19
Đưa ra cách xử lý tình huống bị đánh cắp xe đạp
C15
C18
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1C
0,25
1C
0,25
2C
0,5
3C
1,0
10%
Hiến pháp nước CHXHCN VN
Nêu được khái niệm Hiến pháp C7
Hiểu tại sao có Hiến pháp
Số câu
Sô điểm
Tỉ lệ
1C
0.25
1C
1,5
2C
1,75
17.5%
Pháp luật nước CHXHCNVN
C17
C20
Xác đinh hành vi vi pham pháp luật.
C3
Số câu
Sô điểm
Tỉ lệ
2C
0,5
1C
2,0
3C
2,5
25%
Quyền khiếu nại và tố cáo của công dân
Nhận biết được hành vi vi phạm pháp luật.
C9
Hiểu được khi nào quyền lợi bản thân bị xâm phạm.
C10
TS câu
TS điểm
Tỉ lệ
1C
0,25
1C
0,25
2C
0,5
5%
TS câu
TS điểm
Tỉ lệ
12C
3,0
10C
4,5
2C
2,5
TRƯỜNG THCS CHÂN LÝ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Giáo dục công dân 8
 	 (Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian chép đề)
TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)	
Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng (0.25 đ/câu)
Câu 1: Hành vi nào sau đây không phải là tệ nạn xã hội?
 A. Vận chuyển ma túy. B. Chặt phá cây chứa chất ma túy.
 C. Tham gia đua xe. D. Tham gia đánh bạc.
Câu 2: Con đường nào sau đây sẽ lây nhiễm HIV?
A. Ho, hắt hơi. B. Dùng chung bơm, kim tiêm và quan hệ tình dục. 
C.Dùng chung nhà vệ sinh. D. Bắt tay với người nhiễm HIV.
Câu 3: Theo em, chất và vật nào sau đây không gây nguy hiểm cho con người?
A. Lương thực, thực phẩm B. Súng săn, súng các loại.
C. Thuốc diệt chuột, thuốc trừ sâu. D. Bom, mìn, đạn pháo.
Câu 4: Hành vi nào sau đây thể hiện sự vi phạm nghĩa vụ tôn trọng tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng?
Không lãng phí điện nước.	B. Lấy tiền nhà nước cho vay để lấy lãi cho mình.
C. Trồng cây gây rừng.	D. Tham gia lao động công ích.
Câu 5: Tài sản nào sau đây không thuộc sở hữu của Nhà nước?
A. Nhà ở cá nhân. B. Đất đai, sông hồ, rừng núi. 
C. Các mỏ khoáng sản. D. Tài nguyên biển và dầu mỏ.
Câu 6: Tài sản nào dưới dây không phải là tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân?	
A. Tiền lương lao động. 
B. Tiền tiết kiệm của người dân gửi trong ngân hàng nhà nước.
C. Cổ vật được tìm thấy khi đào móng nhà. 
D. Xe máy, ti vi cá nhân trúng thưởng.
Câu 7: Hiến pháp do cơ quan nào xây dựng?
Chính phủ. B. Hội đồng nhân dân.
C. Quốc hội. D. Ủy ban nhân dân. 
Câu 8 : Tự do ngôn luận là: 
A. tự do thảo luận và bàn bạc các vấn đề chung của nhà nước và xã hội.
B. tự do xuyên tạc chính sách chủ trương, đường lối của Đảng.
C. tự do nói xấu cán bộ nhà nước.
D. tự do đem chuyện của người khác ra bàn tán và đánh giá.
Câu 9: Công dân có quyền khiếu nại khi nào?
A. Chứng kiến hành vi nhũng nhiễu dân.	
B. Bản thân bị kỉ luật oan.
C. Biết về vụ việc vi phạm pháp luật của một cá nhân. 	 
D. Biết về vụ việc vi phạm pháp luật. 
Câu 10: Ý kiến nào nêu dưới đây là đúng về quyền khiếu nại của công dân? 
A. Công dân được sử dụng quyền khiếu nại khi thấy có hành vi gây hại cho lợi ích công cộng.
B. Công dân có quyền khiếu nại những hành vi gây hại cho nhà nước.
C. Công dân được quyền khiếu nại khi thấy có hành vi gây hại cho tài sản của người khác.
D. Công dân được khiếu nại các quyết định, việc làm của công chức nhà nước khi thực hiện công vụ đã xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 11: Tình huống nào sau đây thể hiện quyền tự do ngôn luận?
A. Chất vấn đại biểu Quốc hội. B. Tham gia dọn vệ sinh nghĩa trang liệt sĩ.
C. Tham gia trộm cướp. D. Phóng xe nhanh, vượt ẩu gây tai nạn.
Câu 12: Theo em, nguyên nhân trực tiếp nào sau đây khiến thanh thiếu niên sa vào tệ nạn ma túy?
A. Do gia đình túng thiếu phải bươn trải kiếm sống.	
B. Do tò mò, thích bắt trước.
C. Do bị lây nghiện từ người khác.	
D. Do nạn buôn bán ma túy còn tồn tại trong xã hội
Câu 13: Câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây nói về quyền tự do ngôn luận? 
A. Lời nói không mất tiền mua. Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”. 
B. Giàu vì bạn, sang vì vợ.
C. “Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng”.	
D. Học ăn, học nói, học gói học mở.           
Câu 14: Theo em, ý kiến nào dưới đây là đúng?	 
A. Hút thuốc là có lợi cho sức khỏe.	B. Hút thuốc lá có hại cho trẻ em.
C. HIV/AIDS chỉ lây qua đường máu. D. Phải xa lánh người nhiễm HIV/AIDS.
Câu 15: Nhìn thấy bạn An cùng trường lấy trộm xe đạp của Huy ở lớp em, em sẽ?
A. Báo cáo công an xã. B. Không nói gì.
C. Gọi cả lớp ra đánh An. D. Báo cáo cô giáo chủ nhiệm.
Câu 16: Ý kiến nào sau đây không phải biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội?
A. Bản thân nhận thức được tác hại của tệ nạn xã hội.
B. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.
C. Sống giản dị, lành mạnh.
D. Chú trọng công việc làm ăn kinh tế hơn việc giáo dục con cái?
Câu 17: Pháp luật không nghiêm cấm hành vi nào sau đây?
Mua dâm, bán dâm.	
B. Tiêm chích ma túy.
C. Các hành vi lây truyền.	
D. Gần gũi và giúp đỡ người bị nhiễm HIV/AIDS hòa nhập với cộng đồng. 
Câu 18: Công dân không có quyền sở hữu những tài sản:
A.Của cải để giành.	C. Tư liệu sinh hoạt.
B. Di tích lịch sử địa phương. D. Vốn trong doang nghiệp mà mình tham gia.
Câu 19: Hành vi nào trong các hành vi sau thể hiện sự vi phạm nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác:
Nhặt của rơi trả lại cho chủ sở hữu.
Khi vay nợ tuy trả không đúng hẹn nhưng đầy đủ.
Bồi dưỡng theo quy định của pháp luật khi làm hư hỏng tài sản mượn.
Giữ gìn cẩn thận khi mượn tài sản người khác.
Câu 20: Đặc điểm sau đây không phải của pháp luật là:
Tính chất bắc buộc.	B. Tính thống nhất.
C. Tính vi phạm phổ biến.	D. Tính xác định chặt chẽ.
II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) 
Câu 1: (1,5 điểm) Em hiểu gì về Hiến pháp? Vì sao mọi người phải “ Sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật”?
Câu 2: ( 1,5 điểm) Vì sao phải phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại? 
Em hãy nêu 3 hành vi dễ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại cho trẻ em?
Câu 3: ( 2.0 điểm) Cho tình huống sau: Anh C đi xe máy vào đường ngược chiều đã bị cảnh sát giao thông phạt tiền, nhưng không đưa hóa đơn cho anh C.
Theo em:
Chiến sĩ cảnh sát giao thông đó đã vi phạm điều gì?
Anh C phải làm gì để bảo vệ quyền lợi cho mình.
ĐÁP ÁN ĐỀ ĐỀ HỌC KỲ II NĂM HỌC 2016- 2017
MÔN: GDCD Lớp 8
Trắc nghiệm khách quan (5, 0 điểm)
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
D
A
B
A
C
C
A
B
D
Câu 
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
A
B
A
B
D
D
D
C
C
C
II. Tự luận: (5, 0 điểm)
Câu 1: ( 1, 5 điểm) 
Hiến pháp là luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Mọi văn pháp khác đều được xây dựng, ban hành trên cơ sở các quy định của Hiến pháp, không được trái với Hiến pháp ( 0,75 đ)
	Chúng ta phải “ Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật”, vì : Nhà nước ta là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân; Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật, không ngừng tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa; Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ như nhau được pháp luật quy định. Như vậy, mỗi công dân cần phải tuân theo pháp luật và bắt buộc phải sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật(0,75 đ)
Câu 2: ( 1, 5 điểm)
Phải phòng ngừa tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại, vì:
Những tai nạn đó gây ra nhiều tổn thất to lớn về người và tài sản cho cá nhân, gia đình và xã hội, đặc biệt đối với trẻ em( 0,5 đ)
Bốn hành vi dễ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại cho trẻ em là ( 0,5 đ) nêu đủ 3 hành vi được 0,5đ 
Nghịch các thiết bị điện.
Đốt pháo.
Tiếp xúc với thuốc diệt chuột.
Ăn các loại thức ăn hôi thiu.
Nghịch bình xịt thuốc trừ sâu.
Chơi những vật lạ nhặt được.
.........
Câu 4: ( 2.0điểm)Theo em : 
Chiến sĩ cảnh sát giao thông đã vi phạm điều: thủ tục xử lý vi phạm hành chính (1.0đ)
Anh C phải khiếu nại đến cấp trên của anh cảnh sát giao thông để bảo vệ quyền lợi cho mình ( 1.0đ) 

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI CUOI NĂM GDCD 8.doc