Đề kiểm tra học kì II Giáo dục công dân lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Nhuế Dương

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 448Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II Giáo dục công dân lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Nhuế Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II Giáo dục công dân lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Nhuế Dương
PHÒNG GD&ĐT KHOÁI CHÂU
TRƯỜNG THCS NHUẾ DƯƠNG.
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
Năm học 2015-2016
Môn : GDCD 8
Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian giao đề
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 
Nội dung chính
Các mức độ đánh giá
Tổng điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Phòng chống tệ nạn xã hội
Câu 2-ý1
(2đ)
III
(1đ)
Câu 2-ý2
(1,5đ)
4,5
2. Phòng chống nhiễm HIV/AIDS
(0,25đ)
0,25
3. Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác
(0,25đ)
0,25
4. Quyền tự do ngôn luận
Câu 3
(1,5đ)
1,5
5. Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Câu 1-ý1
(1đ)
II
(0,5đ)
Câu 1-ý1
(2đ)
3,5
Tổng điểm
1,5
4,5
4
10
PHÒNG GD&ĐT KHOÁI CHÂU
TRƯỜNG THCS NHUẾ DƯƠNG.
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
Năm học 2015-2016
Môn : GDCD 8
Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian giao đề
Phần I: . TRẮC NGHIỆM: ( 2điểm )
I. Chọn câu trả lời đúng nhất: (0,5 điểm) 
	Câu 1: Theo em, HIV không lây truyền qua con đường nào trong các con đường sau: 
a. Dùng chung bơm, kim tiêm;
b. Mẹ bị mắc bệnh khi mang thai truyền sang con;
Ho, hắt hơi;
Qua quan hệ tình dục không an toàn;
Câu 2: Theo em, quyền định đoạt tài sản của công dân là quyền:
a. Quyền trực tiếp nắm giữ, quản lí tài sản.
b. Quyền quyết định đối với tài sản như: mua, bán, tặng, cho, để lại thừa kế, phá huỷ, vứt bỏ...
c. Quyền khai thác giá trị sử dụng của tài sản và hưởng lợi từ các giá trị sử dụng tài sản đó.
d. Tất cả các quyền trên.
II. Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống sau: (0,5 điểm)
 1. Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Tất cả quyền lực Nhà nước thuộc về .mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội nhũ trí thức.
 2. Chỉmới có quyền sửa đổi Hiến pháp. Việc sửa đổi Hiến pháp phải được ít nhất là 2/3 tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.	
III. Nếu đồng ý em chọn Đ, nếu không đồng ý em chọn S vào những ý kiến sau đây: ( 1 điểm)
1. Những người mắc tệ nạn xã hội thường là những người lười lao động, thích hưởng thụ.
2. Pháp luật không xử lí những người nghiện ma tuý và mại dâm vì đó chỉ là vi phạm đạo đức.
3. Hút thuốc lá và uống rượu không có hại vì đó không phải là ma tuý.
4. Tích cực học tập, lao động, hoạt động tập thể sẽ giúp tránh xa được tệ nạn xã hội.
Phần II. TỰ LUẬN (8 điểm) 
Câu 1(3 điểm): Hiến pháp là gì ? Nội dung của Hiến pháp 2013 quy định về những vấn đề cơ bản gì ? 
Câu 2: (3,5 điểm) Theo em, những nguyên nhân nào dẫn con người xa vào các tệ nạn xã hội? Em có những biện pháp gì để giữ mình không bị sa vào tệ nạn xã hội và góp phần phòng chống tệ nạn xã hội? 
Câu 3: (1,5 điểm) Hiện nay, trên đài phát thanh, truyền hình và một số báo có mở những chuyên mục để công dân tham gia đóng góp ý kiến, trình bày thắc mắc, phản ánh nguyện vọng của mình. Em hãy nêu tên một vài chuyên mục mà em biết. 
Người ra đề
 GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền
Duyệt của tổ chuyên môn
XÁC NHẬN CỦA TRƯỜNG
 §¸p ¸n ®Ò thi chÊt l­îng häc kú II m«n GDCD : LíP 8
Năm học 2015- 2016
 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 2 điểm)
I. Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng: (0,5 điểm) 
 ( mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Câu 1-c
Câu 2-b
 II. Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống sau: (0,5 điểm)
 ( mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
 1. nhân dân 2. Quốc hội
 III. Nếu đồng ý em điền Đ, nếu không đồng ý em điền K vào cuối những ý kiến sau đây: ( 1 điểm) ( mỗi câu đúng được 0,25 điểm
Câu 1-Đ
Câu 2-S
Câu 3-S
Câu 4-Đ
Phần II : TỰ LUẬN (8 điểm) 
Câu 1: Hiến pháp là: luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Mọi văn bản pháp luật khác đều được xây dựng, ban hành trên cơ sở các quy định của Hiến pháp, không được trái với Hiến pháp.(1 điểm)
 * Nội dung của Hiến pháp 1992 quy định về những vấn đề cơ bản :
Bản chất của Nhà nước ta là Nhà nước của dân, do dân và vì dân (0,5 điểm)
Nội dung quy định các chế độ : ( 1,5 điểm)
+ Chế độ chính trị
+ Chế độ kinh tế
+ Chính sách xã hội, giáo dục, khoa học, công nghệ
+ Bảo vệ tổ quốc
+ Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
+ Tổ chức bộ máy Nhà nước
Câu 2: Những nguyên nhân dẫn con người xa vào các tệ nạn xã hội:
 * Khách quan: + Kỉ cương Pháp luật không nghiêm
 (1 điểm) + Chính sách mở cửa trong nền kinh tế thị trường
	 + Cha mẹ nuông chiều, quản lí con cái không tốt
	 + Do bạn bè rủ rê, lôi kéo,ép buộc.
* Chủ quan: + Lười lao động, ham chơi, đua đòi
 (1 điểm)	 + Do tò mò, thích thử nghiệm, tìm cảm giác mới lạ
	 + Do thiếu hiểu biết
 Biện pháp: + Không tham gia che giấu, tàng trữ ma tuý
 (1,5 điểm)	+ Tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội
	+ Vui chơi, giải trí lành mạnh
	+Không xa lánh người mắc tệ nạn xã hội..
Câu 3: (1,5 điểm) Các chuyên mục để công dân tham gia đóng góp ý kiến, trình bày thắc mắc, phản ánh nguyện vọng của mình: Thư bạn đọc, trả lời bạn nghe đài, hộp thư truyền hình, ý kiến bạn đọc.
Người ra đề
 GV: Nguyễn Thị Thanh Huyền
Duyệt của tổ chuyên môn
XÁC NHẬN CỦA TRƯỜNG

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_KSCL_HKII_2015_2016.doc