Đề kiểm tra học kì II Giáo dục công dân lớp 8 - Đề 1 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Chiềng Chăn

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 337Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II Giáo dục công dân lớp 8 - Đề 1 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Chiềng Chăn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II Giáo dục công dân lớp 8 - Đề 1 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Chiềng Chăn
Phòng GD&ĐT Mai Sơn
Trường THCS Chiềng Chăn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKII : 2016 - 2017
MÔN : GDCD 8
Đề 1 
 Cấp độ 
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1
Quyền và nghĩa vụ công dân về trật tự,an toàn xã hội; 
C3 Nhận biết được trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống các tệ nạn xã hội
C6- Nêu một số quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. 
C5 - Hiểu tính chất nguy hiểm của HIV/ AIDS đối với loài người.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1
1
2
1
1,5
3
4,5
45%
Chủ đề 2
Quyền và nghĩa vụ công dân về văn hóa giáo dục và kinh tế
C1 Biết được một số quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại
C7:Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc công nhận và bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp về tài sản của công dân.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
1
1,5
2
2
20%
Chủ đề 3
Quyền tự do, dân chủ cơ bản của công dân
C2 -Phân biệt được tự do ngôn luận 
C 8 Sử lí tình huống
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
1
2
2
2,5
25%
Chủ đề 4
Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam – Quyền và nghĩa vụ công dân trong quản lí nhà nước
 C4 - Biết được một số nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1
1
1
10%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
4
4
40%
2
4
40%
1
2
20%
8
10
Giáo viên bộ môn ra đề
Tổ duyệt
Chuyên môn trường duyệt
PHÒNG GD&ĐT MAI SƠN
Trường THCS Chiềng Chăn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: GDCD 8
( Thời gian làm bài 45 phút)
Đề 1
I- Phần trắc nghiệm:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trớc câu trả lời đúng.
Câu 1: (0,5 điểm) Theo em, những hành vi, việc làm nào dưới đây vi phạm quy định về phòng ngừa tai nại vũ khí,cháy, nổ và các chất độc hại?
a- Cưa bom, đạn pháo chưa nổ để lấy thuốc.
b- Công an sử dụng vũ khí để trấn áp tội phạm.
c- Đốt rừng trái phép.
d- Bộ đội bán pháo hoa nhân ngày lễ lớn.
Câu 2: (0,5 điểm) Trong các tình huống dưới đây, tình huống nào thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?
a – Học sinh thảo luận bàn biện pháp giữ gìn vệ sinh trường, lớp.
b- Tổ dân phố họp bàn về công tác trật tự an ninh ở địa phương .
c- Gửi đơn ra tòa đòi quyền thừa kế.
d- Góp ý kiến vào dự thảo luật, dự thảo hiến pháp.
Câu 3: ( 1 điểm) Em đồng ý hoặc không đồng ý với ý kiến nào sau đây?
Hành vi
Đồng ý
Không đồng ý
Thấy người buôn bán ma túy thì nên lờ đi, coi như khong biết.
Tích cực học tập,lao động sẽ giúp ta tránh được tệ nạn xã hội.
Dùng thử ma túy một lần thì cũng không sao.
Tệ nạn xã hội là con đường dẫn đến tội ác.
Câu 4: ( 1 điểm) Điền tiếp vào chỗ trống sao cho đủ ý, đúng ý?
 - Hiến pháp do .......................................... theo trình tự, thủ tục đặc biệt, được quy định trong hiến pháp.
 - Trách nhiệm của công dân:.......................................................Hiến pháp, Pháp luật.
II- Phần tự luận:
Câu 5: ( 2 điểm) 
 Để phòng tránh được HIV/ AIDS chúng ta cần làm gì?
Câu 6: (1,5 điểm) 
 Em biết những quy định những điều luật nào của nhà nước ta về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và chất độc hại?
Câu 7: (1,5 điểm) 
 Tôn trọng tài sản của người khác được thể hiện qua những hành vi nào?
Câu 8: :( 2điểm) 
- Tình huống:
Bình mới 15 tuổi muợn xe của chị đi học, do bạn xấu rủ rê nên bán xe đạp của chị để ăn quà. Em hãy cho biết Bình có được quyền bán xe của chị gái không? Vì sao?
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
I- Phần trắc nghiệm:
Câu 1: (0,5đ’) - Câu trả lời đúng: b ,e
Câu 2: (0,5đ’) - Câu trả lời đúng: a, d.
Câu 3: (1đ’) Mỗi ý đúng đượcb 0,5 điểm
Hành vi
Đồng ý
Không đồng ý
Thấy người buôn bán ma túy thì nên lờ đi, coi như không biết.
X
Tích cực học tập,lao động sẽ giúp ta tránh được tệ nạn xã hội.
X
Dùng thử ma túy một lần thì cũng không sao.
X
Tệ nạn xã hội là con đường dẫn đến tội ác.
X
 Câu 4: (1đ’) Mỗi ý đúng đượcb 0,5 điểm 
 - Quốc hội xây dựng ; Phải chấp hành nghiêm chỉnh 
II. Phần tự luận
Câu 5: (2 điểm)
Để phòng chống HIV/ AIDS pháp luật nhà nước ta quy định:
- Mọi người có trách nhiệm phòng chống việc lây truyền HIV/ AIDS
- Cấm hành vi mua dâm, bán dâm, tiêm chíc làm lây lan
Câu 6: (1,5 điểm)
Những quy định của nhà nước về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ, chất phóng xạ và các chất độc hại.
- Cầm tàng trữ, vận chuyển, buôn bán, sử dụng trái phép.
- Trách nhiệm của công dân H/S:
- Tự giác tìm hiểu, htực hiện quy định.
- Tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện.
- Tố cáo các hành vi vi phạm.
Câu 7 : (1,5 điểm)
- Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác:
+ Tôn trọng quyền sở hữu của người khác.
+ Không được xâm phạm tài sản của cá nhân, của tổ chức, của tập thể, của nhà nước.
Vì quyền sở hữu cá nhân, phẩm nhân và các chủ thể khác được pháp luật bảo hộ, cộng đồng bảo vệ. Ai vi phạm tài sản người khác sẽ bị pháp luật Nhà nước truy tìm đòi lại cho người chủ sở hữu.
Câu 8 :(2 điểm)
 Bình không có quyền bán xe của chị vì chiếc xe đó không thuộc quyền sở hữu của Bình. 
 Vì quyền sở hữu chiếc xe đó của chị được pháp luật bảo hộ. Ai vi phạm tài sản người khác sẽ bị pháp luật Nhà nước truy tìm đòi lại cho người chủ sở hữu.

Tài liệu đính kèm:

  • docGDCD_8_moi.doc