Đề kiểm tra học kì II Giáo dục công dân lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Trà Dơn

docx 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 449Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II Giáo dục công dân lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Trà Dơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II Giáo dục công dân lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Trà Dơn
 MA TRẬN 
ĐỀ KIỂM TRA HKII CÔNG DÂN 6 NĂM HỌC 2014-2015
Mức độ
Nội 
dung 
Nhận biết
Thông hiểu
V Vận dụng
Cộng
Thấp
Cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Công ước LHQ về quyền trẻ em.
HS biết được các quyền cơ bản của trẻ em.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Câu 1
(1.0đ)
10%
1 câu
1điểm
10%
Công dân nước CHXHCH Việt Nam
Biết cách xác định công dân của một nước.
Biết cách xác định đâu là công dân Việt Nam.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Câu 2
(0.25đ)
2.5%
Câu 2
2đ
20%
2 câu 2.25đ
22.5%
Trật tự an toàn giao thông
Hiểu được quy định đối với người đi bộ.
Biết vận dụng quy định ATGT vào cuộc sống.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Câu 3
(0.25đ)
2.5%
Câu 3
3đ
30%
2 câu
3.25đ
32.5%
Quyền và nghĩa vụ học tập
Biết lựa chọn cách học tập tốt nhất.
Hiểu được việc học là vô cùng quan trọng
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Câu 4
1đ
10%
Câu 1
2đ
20%
2 câu
3đ
30%
Quyền được pháp luật bảo hộ về TM, TT, SK, DD, NP.
Hiểu được khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về thân thể, tính mạnh, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người khác.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Câu 5
(0.25đ)
2.5%
1 câu
0.25đ
2.5%
Quyền được đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
Nhận biết các hành vi xâm phạm quyền đảm bảo an toàn thư tín, điện thoại, điện tín.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Câu 6
(0.25đ)
2.5%
1 câu
0.25đ
2.5%
Tổng số câu
Tổng điểm
Tỉ lệ %
4 câu
2.5đ
25%
2 câu
0.5đ
5%
1 câu
2đ
20%
2 câu
5đ
50%
9 câu
10đ
100%
ĐÁP ÁN –BIỂU ĐIỂM GDCD 6
I.Phần trắc nghiệm : (3điểm)
Đúng mỗi câu 0.25 điểm, riêng câu 1 và câu 4 : đúng mỗi ý được 0.25đ
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
a. Sai
b. Đúng
c.Đúng
d. Sai
a
d
a- 4
b- 1
c- 2
d- 3
d
B
II.Phần tự luận : (7 điểm )
Câu 1 :Việc học đối với mỗi người là vô cùng quan trọng. Có học tập chúng ta mới có kiến thức có hiểu biết, được phát triển toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.(2.0 điểm.)
Câu 2 :Ý kiến trên là sai, Vì theo quy định tại khoản 1 Điều 5 luật quốc tịch năm 2008, công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam, không phụ thuộc vào độ tuổi.Vì vậy, mọi trẻ em khi đã có quốc tịch Việt Nam đều là công dân Việt Nam.
(2.0 điểm)
Câu 3:
Việc làm của ông Ban đã vi phạm pháp luật tại khoản 1 Điều 34, khoản 2 Điều 35 Luật giao thông đường bộ vì ông đã dắt súc vật trên đường mà không cho súc vật đi sát mép đường, lấn chiếm đường giao thông và thả rông gia súc trên đường bộ. ( 3 điểm)
Trường PTDTBT- THCS Trà Dơn
Họ và tên: 
Lớp: 6/ 
KIỂM TRA HKII – NĂM HỌC 2014- 2015
Môn:Giáo dục công dân khối 6
Thời gian : 45 phút(Không kể thời gian ghi đề)
Điểm:
Lời phê của giáo viên
I.Phần trắc nghiệm : (3điểm )
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng :
Câu 1: Những ý kiến nào dưới đây là đúng hay sai ? (1 điểm)
Ý kiến
Đúng
Sai
a. Con được sáu tuổi mới đi làm giấy khai sinh
b. Đến tuổi đi học trẻ em được cha mẹ tạo điều kiện tới trường.
c. Trẻ em có quyền được bảo vệ khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột.
d. Cha mẹ ưu tiên, quan tâm con trai hơn con gái.
Câu 2: Để xác định công dân của một nước ta dựa vào : (0.25 điểm)
a. Quốc tịch. b. Tài sản.
c. Tôn giáo. d. Quyền công dân.
Câu 3:Quy định nào dưới đây là sai? (0.25 điểm)
a. Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển mọi loại xe mô tô, xe gắn máy.	 b. Người đủ 18 tuổi trở lên được điều khiển mọi loại xe mô tô, xe gắn máy.
c.Trẻ em dưới 15 tuổi không được lái xe gắn máy.
d.Trẻ em đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi được lái xe có dung tích xi lanh dưới 50 cm3. 
Câu 4: Hãy nối mỗi cụm từ ở cột II sao cho tương ứng với biểu hiện ở cột I ? (1 điểm)
Cột I
	Cột II
a. Không trung thực trong học tập.
1. Chỉ học thuộc lòng không chịu suy nghĩ
b. Học vẹt
2.Không khi nào giơ tay phát biểu khi cô giáo hỏi.
c. Không tích cực chủ động trong học tập.
3. Không làm bài, học bài trước khi đến lớp.
d. Lười học.
4. Quay cóp bài kiểm tra của bạn.
Câu 5: Khẳng định nào sau đây là không đúng pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? (0.25 điểm)	
a. Trong mọi trường hợp, không ai được xâm phạm đến thân thể của người khác.
b. Việc bắt giam giữ người phải theo đúng quy định của pháp luật.
c. Người vi phạm pháp luật có thể bị bắt giam theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d. Công an bao giờ cũng có quyền bắt người.
Câu 6: Hành vi nào sau đây xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín? (0.25 điểm)
a. Nhặt được thư rơi và báo cho người mất biết. 
b. Anh, chị nghe lén điện thoại của em.
c.Cầm giúp thư cho bạn.
d.Thấy bạn đang mở e-mail, em liền đi chỗ khác.
II. Phần tự luận : ( 7 điểm )
Câu 1 : (2điểm )
Việc học tập có quan trọng không? Vì sao?
Câu 2 : ( 2.0 điểm )
Có người nói, trẻ em mặc dù mang quốc tịch Việt Nam nhưng vẫn chưa phải là công dân Việt Nam, vì công dân phải là người từ 18 tuổi trở lên.
Theo em, ý kiến trên đây là đúng hay sai? Giải thích vì sao?
Câu 3 : (3 điểm )
Đường giao thông của huyện chạy qua làng em. Cứ mỗi buổi chiều, từng đàn vịt của gia đình ông Ban lại thả dọc đường, chiếm tới một nữa đường, bất chấp còi xe máy, xe ô tô. Một số người nói thì ông Ban phản ứng ngay rằng đây là đường làng tôi, tôi có quyền cho đàn vịt đi lại, không ai có quyền ngăn cản.
Em nhận xét thế nào về việc làm của ông Ban?

Tài liệu đính kèm:

  • docxGDCD_6_HK2.docx