Đề kiểm tra học kì II Địa lí lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Mỹ Bình

doc 18 trang Người đăng dothuong Lượt xem 528Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II Địa lí lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Mỹ Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II Địa lí lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Mỹ Bình
SỞ GD VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH
ĐỀ KIỂM TRA LẦN I HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015- 2016
MƠN: ĐỊA LÍ KHỐI: 7 
Thời gian làm bài: 15 phút ( Khơng kể thời gian phát đề)
Câu 1(8,0đ): Nêu những điều kiện về tự nhiên và khoa học kĩ thuật giúp nơng nghiệp Bắc Mĩ phát triển.
Câu 2(2,0đ): Cho biết năm thành lập và mục đích của Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
SỞ GD VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA LẦN I HỌC KỲ II (2015- 2016)
MƠN: ĐỊA LÍ KHỐI: 7 
Thời gian làm bài: 15 phút ( Khơng kể thời gian phát đề)
Câu 1(8,0đ): Những điều kiện về tự nhiên và khoa học kĩ thuật giúp nơng nghiệp Bắc Mĩ phát triển:
-Đồng bằng trung tâm cĩ diện tích đất canh tác nơng nghiệp lớn.
-Hệ thống sơng, hồ cung cấp nước và phù sa.
-Nhiều kiểu khí hậu tạo sự đa dạng cây trồng và vật nuơi.
-Nhiều giống cây trồng, vật nuơi cĩ chất lượng và năng suất cao.
-Các trung tâm khoa học hỗ trợ đắc lực cho việc tăng năng suất cây trồng và vật nuơi.
-Sử dụng lượng phân hĩa học lớn.
-Phương tiện thiết bị cơ giới hĩa hàng đầu thế giới
-Tiếp thị nơng sản qua mạng Internet. Máy tính nối mạng để trao đổi thơng tin khoa học, tính tốn phương án gieo trồng và nắm giá cả thị trường.
Câu 2(2,0đ): Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
-Năm thành lập: 1993. 
-Mục đích: 
+Kết hợp thế mạnh của cả ba nước.
+Tạo nên thị trường chung rộng lớn.
+Tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới. 
 GIÁO VIÊN RA ĐỀ
 Nguyễn Thị Thùy Trang
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH
MA TRẬN KIỂM TRA LẦN I HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015- 2016
MƠN: ĐỊA LÍ KHỐI: 7 
Thời gian làm bài: 15 phút (Khơng kể thời gian phát đề)
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Bắc Mĩ
Cho biết năm thành lập và mục đích của Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
2,0đ
Những điều kiện về tự nhiên và khoa học kĩ thuật giúp nơng nghiệp Bắc Mĩ phát triển.
8,0đ
Tổng điểm
10,0đ
 Giáo viên ra đề
 Nguyễn Thị Thùy Trang
SỞ GD VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH
ĐỀ KIỂM TRA LẦN I HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015- 2016
MƠN: ĐỊA LÍ KHỐI: 9 
Thời gian làm bài: 15 phút ( Khơng kể thời gian phát đề)
Câu 1(2,0đ): Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đơng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây cơng nghiệp lớn của cả nước?
Câu 2(8,0đ): Dựa vào bảng số liệu sau:
Cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2002 (%)
Tổng số
Nơng, lâm, ngư nghiệp
Cơng nghiệp- xây dựng
Dịch vụ
100,0
1,7
46,7
51,6
Vẽ biểu đồ trịn thể hiện cơ cấu kinh tế của Thành Phố Hồ Chí Minh và nêu nhận xét.
SỞ GD VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA LẦN I HỌC KỲ II (2015- 2016)
MƠN: ĐỊA LÍ KHỐI: 9 
Thời gian làm bài: 15 phút ( Khơng kể thời gian phát đề)
Câu 1(2,0đ): Những điều kiện thuận lợi để Đơng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây cơng nghiệp lớn của cả nước:
-Đất- khí hậu (Đất badan, đất xám; khí hậu cận xích đạo nĩng ẩm).
-Tập quán và kinh nghiệm sản xuất.
-Cơ sở cơng nghiệp chế biến.
-Thị trường xuất khẩu.
Câu 2(8,0đ):
1/Vẽ biểu đồ (6,0đ):
-Vẽ biểu đồ hình trịn chính xác theo tỉ lệ (6,0đ). 
-Trường hợp HS chỉ vẽ được một nhĩm ngành thì đạt (2,0đ).
-Sai bán kính chuẩn (tia 12h)- Khơng chấm điểm
-Các điểm sau đây là điểm trừ:
+Thiếu tên biểu đồ hoặc ghi sai (1,0đ).
+Khơng làm bảng chú giải hoặc chú giải sai (1,0đ).
+Khơng ghi số liệu vào biểu đồ hoặc ghi sai (1,0đ).
2/Nhận xét (2,0đ):
-Dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất.
-Nơng, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH
MA TRẬN KIỂM TRA LẦN I HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015- 2016
MƠN: ĐỊA LÍ KHỐI: 9 
Thời gian làm bài: 15 phút (Khơng kể thời gian phát đề)
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đơng Nam Bộ
Những điều kiện thuận lợi để Đơng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây cơng nghiệp lớn của cả nước.
2,0đ
Vẽ biểu đồ trịn và nêu nhận xét về cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh.
8,0đ
Tổng điểm= 10,0đ
2,0đ
8,0đ
 Giáo viên ra đề
 Nguyễn Thị Thùy Trang
SỞ GD VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH
ĐỀ KIỂM TRA LẦN I HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015- 2016
MƠN: CƠNG NGHỆ KHỐI: 6
Thời gian làm bài: 15 phút ( Khơng kể thời gian phát đề)
Câu 1(5,0đ): 
a/Nêu chức năng dinh dưỡng của chất đạm.
b/Cho biết nếu thiếu chất đạm sẽ gây bệnh gì ở người.
Câu 2(2,0đ): Khái niệm về nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm.
Câu 3(3,0đ): Theo em, tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến mĩn ăn? 
SỞ GD VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA LẦN I HỌC KỲ II (2015- 2016)
MƠN: CƠNG NGHỆ KHỐI: 6
Thời gian làm bài: 15 phút ( Khơng kể thời gian phát đề)
Câu 1(5,0đ): 
a/Chức năng dinh dưỡng của chất đạm:
-Giúp sự tăng trưởng thể chất.
-Cấu tạo và tái tạo các mơ.
-Tăng khả năng đề kháng của cơ thể đối với bệnh tật.
-Cung cấp năng lượng.
b/Nếu thiếu chất đạm sẽ gây bệnh suy dinh dưỡng ở người.
Câu 2(2,0đ): Khái niệm về nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm.
-Nhiễm trùng thực phẩm: là sự xâm nhập của vi khuẩn cĩ hại vào thực phẩm.
-Nhiễm độc thực phẩm: là sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm.
Câu 3(3,0đ): Phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến mĩn ăn:
-Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sơi.
-Khi nấu tránh khấy nhiều.
-Khơng hâm lại thức ăn nhiều lần.
-Khơng nên dùng gạo quá trắng và vo kỹ gạo khi nấu.
-Khơng nên chắc bỏ nước cơm.
(Lưu ý học sinh trình bày 3 ý trong 6 ý đạt trọn 3,0đ- mỗi một ý đạt 1,0đ)
 Giáo viên ra đề
 Nguyễn Thị Thùy Trang
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH
MA TRẬN KIỂM TRA LẦN I HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015- 2016
MƠN: CƠNG NGHỆ KHỐI: 6 
Thời gian làm bài: 15 phút (Khơng kể thời gian phát đề)
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
 Cơ sở ăn uống hợp lí
 Nêu chức năng dinh dưỡng của chất đạm.
4,0đ
 Nhu cầu về chất đạm của cơ thể.
1,0đ
 Vệ sinh an tồn thực phẩm.
 Khái niệm về nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm.
2,0đ
 Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến mĩn ăn
Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến mĩn ăn? 
3,0đ
TĐ= 10,0đ
6,0đ
1,0đ
3 ,0đ
 Giáo viên ra đề
 Nguyễn Thị Thùy Trang
SỞ GD VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH
ĐỀ KIỂM TRA LẦN I HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015- 2016
MƠN: ĐỊA LÍ KHỐI: 8
Thời gian làm bài: 15 phút ( Khơng kể thời gian phát đề)
Câu 1(4,0đ): 
a/Cho biết những thách thức khi Việt Nam là thành viên của ASEAN.
b/Cho biết ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên và kinh tế- xã hội.
Câu 2(6,0đ): Trình bày đặc điểm khí hậu (Chế độ giĩ, nhiệt và mưa) của vùng biển Việt Nam.
SỞ GD VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA LẦN I HỌC KỲ II (2015- 2016)
MƠN: ĐỊA LÍ KHỐI: 8
Thời gian làm bài: 15 phút ( Khơng kể thời gian phát đề)
Câu 1(4,0đ): 
a/(2,0đ)Những thách thức khi Việt Nam là thành viên của ASEAN: 
-Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế.
-Khác nhau về chính trị.
-Nhiều mặt hàng giống nhau dễ cạnh tranh.
-Bất đồng ngơn ngữ.
b/(2,0đ)Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên và kinh tế- xã hội:
-Nước ta nằm trong miền nhiệt đới giĩ mùa thiên nhiên đa dạng phong phú nhưng cũng gặp khơng ít thiên tai (bão, lụt, hạn,).
-Nằm gần trung tâm Đơng Nam Á, nên thuận lợi trong việc giao lưu và hợp tác phát triển kinh tế xã hội.
Câu 2(6,0đ): Đặc điểm khí hậu (Chế độ giĩ, nhiệt và mưa) của vùng biển Việt Nam:
a/Chế độ giĩ: Giĩ trên mặt biển mạnh hơn trên đất liền.
-Giĩ Đơng Bắc: từ tháng 10 đến tháng 04.
-Giĩ Tây Nam: từ tháng 05 đến tháng 11.
b/Chế độ nhiệt:
-Mùa hạ: mát. Mùa đơng: ấm.
-Biên độ nhiệt trong năm nhỏ.
-Nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt là trên 23 độ C.
c/Chế độ mưa: Mưa trên biển thường ít hơn trên đất liền.
 GIÁO VIÊN RA ĐỀ
 Nguyễn Thị Thùy Trang
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH
MA TRẬN KIỂM TRA LẦN I HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015- 2016
MƠN: ĐỊA LÍ KHỐI: 8
Thời gian làm bài: 15 phút (Khơng kể thời gian phát đề) 
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
ASEAN
 Những thách thức khi Việt Nam là thành viên của ASEAN.
2,0đ
 Vị trí, giới hạn, hình dạng, lãnh thổ Việt Nam
 Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên và kinh tế- xã hội.
2,0đ
 Vùng biển Việt Nam
 Đặc điểm khí hậu (Chế độ giĩ, nhiệt và mưa) của vùng biển Việt Nam.
6,0đ
TSĐ=10,0đ
6,0đ
4,0đ
 Giáo viên ra đề
 Nguyễn Thị Thùy Trang
SỞ GD VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH
ĐỀ KIỂM TRA LẦN I HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015- 2016
MƠN: ĐỊA LÍ KHỐI: 6 
Thời gian làm bài: 15 phút ( Khơng kể thời gian phát đề)
Câu 1(4,0đ): 
a/Cho biết khi khơng khí đã bão hịa mà vẫn cung cấp thêm hơi nước hoặc bị hĩa lạnh thì lượng hơi nước thừa trong khơng khí sẽ xãy ra hiện tượng gì.
b/Dụng cụ dùng để đo độ ẩm của khơng khí.
Câu 2(6,0đ): 
a/Trình bày sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất.
b/Cho biết cách tính lượng mưa trong ngày.
SỞ GD VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA LẦN I HỌC KỲ II (2015- 2016)
MƠN: ĐỊAN LÍ KHỐI: 6 
Thời gian làm bài: 15 phút ( Khơng kể thời gian phát đề)
Câu 1(4,0đ): 
a/Khi khơng khí đã bão hịa mà vẫn cung cấp thêm hơi nước hoặc bị hĩa lạnh thì lượng hơi nước thừa trong khơng khí sẽ ngưng tụ và đọng lại thành mây sinh ra mưa.
b/Dụng cụ dùng để đo độ ẩm của khơng khí: ẩm kế.
Câu 2(6,0đ): 
a/Trên Trái Đất lượng mưa phân bố khơng đều từ Xích đạo về cực:
+Mưa nhiều nhất ở vùng Xích đạo.
+Mưa ít nhất là ở hai vùng cực Bắc và Nam.
b/Cách tính lượng mưa trong ngày: tổng lượng mưa của các lần đo trong ngày. 
 GIÁO VIÊN RA ĐỀ
 Nguyễn Thị Thùy Trang
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH
MA TRẬN KIỂM TRA LẦN I HỌC KỲ II (2015- 2016)
MƠN: ĐỊA LÍ KHỐI: 6 
Thời gian làm bài: 15 phút (Khơng kể thời gian phát đề)
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
 Hơi nước trong khơng khí. Mưa
 Trình bày sự ngưng tụ của hơi nước trong khơng khí.
3,0đ
Dụng cụ dùng để đo độ ẩm của khơng khí.
1,0đ
 Trình bày sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất.
5,0đ
 Cách tính lượng mưa trong ngày. 
1,0đ
TSĐ=10,0đ
4,0đ
5,0đ
1,0đ
 GIÁO VIÊN RA ĐỀ
 Nguyễn Thị Thùy Trang
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH
MA TRẬN KIỂM TRA LẦN III HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015- 2016
MƠN: ĐỊA LÍ KHỐI: 7 
Thời gian làm bài: 15 phút (Khơng kể thời gian phát đề)
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Châu Âu
 Đặc điểm của sơng ngịi và thực vật của các kiểu khí hậu châu Âu.
60đ
 Những tính chất chung
của các kiểu khí hậu châu Âu.
3,0đ
 Vì sao ở phía Tây châu Âu cĩ khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở phía Đơng.
1,0đ
TSĐ= 10,0đ
60đ
3,0đ
1,0đ
SỞ GD VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH
ĐỀ KIỂM TRA LẦN III HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015- 2016
MƠN: ĐỊA LÍ KHỐI:7 
Thời gian làm bài: 15 phút ( Khơng kể thời gian phát đề)
Câu 1(9,0đ): Trình bày những tính chất chung, đặc điểm của sơng ngịi và thực vật của các kiểu khí hậu châu Âu.
Câu 2(1,0đ): Vì sao ở phía Tây châu Âu cĩ khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở phía Đơng.
 GIÁO VIÊN RA ĐỀ
 Nguyễn Thị Thùy Trang
SỞ GD VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA LẦN III HỌC KỲ II (2015- 2016)
MƠN: ĐỊAN LÍ KHỐI: 7
Thời gian làm bài: 15 phút ( Khơng kể thời gian phát đề)
Câu 1(9,0đ): Những tính chất chung, đặc điểm của sơng ngịi và thực vật của các kiểu khí hậu châu Âu:
Ơn đới hải dương
Ơn đới lục địa
Địa Trung Hải
Tính chất chung
-Hè mát.
-Đông: không lạnh lắm.
-Nhiệt độ trên 00C. 
-Mưa quanh năm.
-Hè nóng, có mưa.
-Đông lạnh, khô có tuyết rơi
-Hè nóng, khô.
-Đông không lạnh, mưa nhiều. 
Sông ngòi
-Nhiều nước quanh năm. 
-Không đóng băng.
-Nhiều nước vào xuân, hè. 
-Đóng băng vào Đông.
Ngắn, dốc, nhiều nuớc vào thu, đông.
Thực vật
Rừng lá rộng phát triển.
-Thay đổi từ Bắc xuống Nam.
-Rừng lá kim và thảo nguyên chiếm diện tích lớn.
Rừng thưa, cây lá cứng và bụi gai phát triển quanh năm.
Câu 2(2,0đ): Phía Tây châu Âu cĩ khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở phía Đơng:
-Dịng biển nĩng Bắc Đại Tây Dương. 
-Giĩ Tây ơn đới. 
 GIÁO VIÊN RA ĐỀ
 Nguyễn Thị Thùy Trang
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH
MA TRẬN KIỂM TRA LẦN III HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015- 2016
MƠN: ĐỊA LÍ KHỐI: 8 
Thời gian làm bài: 15 phút (Khơng kể thời gian phát đề)
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
 Sơng ngịi Việt Nam
 Những đặc điểm chung của sơng ngịi Việt Nam.
4,0đ
 Vấn đề sống chung với lũ ở Đồng bằng sơng Cửu Long.
6,0đ
TSĐ=10,0đ
4,0đ
6,0đ
ĐỀ KIỂM TRA LẦN III HỌC KỲ II NĂM HỌC (2015- 2016)
MƠN: ĐỊA LÍ KHỐI: 8 
Thời gian làm bài: 15 phút ( Khơng kể thời gian phát đề)
Câu 1(4,0đ):Nêu những đặc điểm chung của sơng ngịi Việt Nam.
Câu 2(6,0đ): Trình bày vấn đề sống chung với lũ ở Đồng bằng sơng Cửu Long.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA LẦN III HỌC KỲ II (2015- 2016)
MƠN: ĐỊA LÍ KHỐI: 8 
Thời gian làm bài: 15 phút ( Khơng kể thời gian phát đề)
Câu 1(4,0đ): Những đặc điểm chung của sơng ngịi Việt Nam:
-Nước ta cĩ mạng lưới sơng ngịi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước.
-Sơng ngịi nước ta chảy theo hai hướng chính là Tây Bắc- Đơng Nam và vịng cung.
-Sơng ngịi nước ta cĩ hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.
-Sơng ngịi nước ta cĩ lượng phù sa lớn.
Câu 2(6,0đ): Vấn đề sống chung với lũ ở Đồng bằng sơng Cửu Long:
a/Thuận lợi:
-Thau chua, rửa mặn. Bồi đắp phù sa, mở rộng diện tích đồng bằng.
-Du lịch sinh thái trên kênh rạch và rừng ngập mặn. Giao thơng trên kênh rạch.
b/Khĩ khăn:
-Ngập lụt diện tích rộng, kéo dài. Phá hoại nhà cửa, mùa màng.
-Gây dịch bệnh ơ nhiễm mơi trường. Làm chết người và gia súc.
c/Giải pháp:
-Đắp đê bao hạn chế lũ. Tiêu lũ ra các kênh rạch nhỏ.
-Làm nhà nổi. Xây dựng nơi cư trú ở vùng đất cao.
 GIÁO VIÊN RA ĐỀ
 Nguyễn Thị Thùy Trang
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH
MA TRẬN KIỂM TRA LẦN III HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015- 2016
MƠN: ĐỊA LÍ KHỐI: 8/1 
Thời gian làm bài: 15 phút (Khơng kể thời gian phát đề)
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
 Sơng ngịi Việt Nam
 Những đặc điểm chung của sơng ngịi Việt Nam.
4,0đ
 Những đặc điểm của sơng ngịi Bắc Bộ và Trung Bộ.
5,0đ
 Những biện pháp phịng lũ của người dân ở Đồng bằng sơng Cửu Long.
1,0đ
TSĐ=10,0đ
4,0đ
6,0đ
ĐỀ KIỂM TRA LẦN III HỌC KỲ II NĂM HỌC (2015- 2016)
MƠN: ĐỊA LÍ KHỐI: 8/1 
Thời gian làm bài: 15 phút ( Khơng kể thời gian phát đề)
Câu 1(4,0đ):Nêu những đặc điểm chung của sơng ngịi Việt Nam.
Câu 2(6,0đ): Nêu những đặc điểm của sơng ngịi Bắc Bộ và Trung Bộ. Cho biết những biện pháp phịng lũ của người dân ở Đồng bằng sơng Cửu Long.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA LẦN III HỌC KỲ II (2015- 2016)
MƠN: ĐỊA LÍ KHỐI: 8/1
Thời gian làm bài: 15 phút ( Khơng kể thời gian phát đề)
Câu 1(4,0đ): Những đặc điểm chung của sơng ngịi Việt Nam:
-Nước ta cĩ mạng lưới sơng ngịi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước.
-Sơng ngịi nước ta chảy theo hai hướng chính là Tây Bắc- Đơng Nam và vịng cung.
-Sơng ngịi nước ta cĩ hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.
-Sơng ngịi nước ta cĩ lượng phù sa lớn.
Câu 2(6,0đ): 
a/Những đặc điểm của sơng ngịi Bắc Bộ và Trung Bộ:
-Sơng ngịi Bắc Bộ: 
+Chế độ nước rất thất thường, lũ tập trung nhanh và kéo dài
+Mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10.
+Tiêu biểu là hệ thống sơng Hồng và sơng Thái Bình.
-Sơng ngịi Trung Bộ: 
+Thường ngắn và dốc, lũ muộn do mưa vào thu- đơng (từ tháng 9 đến tháng 12), lũ lên nhanh và đột ngột nhất là khi gặp mưa và bão.
+Tiêu biểu là hệ thống sơng: Mã, Cả, Thu Bồn, Đà Rằng.
b/Những biện pháp phịng lũ của người dân ở Đồng bằng sơng Cửu Long:
-Đắp đê bao hạn chế lũ. Tiêu lũ ra các kênh rạch nhỏ.
-Làm nhà nổi. Xây dựng nơi cư trú ở vùng đất cao.
 GIÁO VIÊN RA ĐỀ
 Nguyễn Thị Thùy Trang
SỞ GD & ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THCS &THPT MỸ BÌNH
KIỂM TRA LẦN III HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015- 2016
MƠN: CƠNG NGHỆ 6 
Thời gian làm bài: 15 phút ( Khơng kể thời gian phát đề)
ĐỀ A
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
DUYỆT
A/PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 ĐIỂM): 6 CÂU, MỖI CÂU 0,5 ĐIỂM
 Hãy chọn và khoanh trịn một trong các phương án em cho là đúng trong các ý A, B, C, D dưới đây:
Câu 1: Thu nhập của người đang làm việc ở cơ quan, xí nghiệp:
A. Tiền lương B. Khoai C. Tiền lãi D. Rau
Câu 2: Thu nhập của người làm nghề thủ cơng mĩ nghệ:
A. Tiền thưởng B. Tranh sơn mài C. Tiền lãi D. Tiền lương
Câu 3: Thu nhập của người bán hàng:
A. Tiền thưởng B. Tiền lương C. Tiền lãi D. Tiền cơng
Câu 4: Một trong những khoản chi cho nhu cầu vật chất:
A. Chi cho bảo vệ sức khỏe B. Chi cho học tập C. Chi cho giải trí D. Chi cho giao tiếp xã hội
Câu 5: Một trong những khoản chi cho nhu cầu văn hĩa tinh thần:
A. Chi cho bảo vệ sức khỏe B. Chi cho nhu cầu đi lại C. Chi cho ăn uống D. Chi cho giao tiếp xã hội
Câu 6: Một trong những khoản chi cho giao tiếp xã hội:
A. Đi chơi B. Xem phim C. Sinh nhật D. Giải trí 
B/PHẦN II: TỰ LUẬN(7,0 ĐIỂM):
Câu 1 (4,0đ): Thu nhập của gia đình là gì. 
Câu 2 (3,0đ): Em hiểu thế nào là chi tiêu theo kế hoạch.
BÀI LÀM
SỞ GD & ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THCS &THPT MỸ BÌNH
KIỂM TRA LẦN III HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015- 2016
MƠN: CƠNG NGHỆ 6 
Thời gian làm bài: 15 phút ( Khơng kể thời gian phát đề)
ĐỀ B
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
DUYỆT
A/PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 ĐIỂM): 6 CÂU, MỖI CÂU 0,5 ĐIỂM
 Hãy chọn và khoanh trịn một trong các phương án em cho là đúng trong các ý A, B, C, D dưới đây:
Câu 1: Thu nhập của người đang làm việc ở cơ quan, xí nghiệp:
A. Tiền lương B. Khoai C. Tiền lãi D. Rau
Câu 2: Thu nhập của người bán hàng:
A. Tiền thưởng B. Tiền lương C. Tiền lãi D. Tiền cơng
Câu 3: Một trong những khoản chi cho nhu cầu văn hĩa tinh thần:
A. Chi cho bảo vệ sức khỏe B. Chi cho nhu cầu đi lại C. Chi cho ăn uống D. Chi cho giao tiếp xã hội
Câu 4: Thu nhập của người làm nghề thủ cơng mĩ nghệ:
A. Tiền thưởng B. Tranh sơn mài C. Tiền lãi D. Tiền lương
Câu 5: Một trong những khoản chi cho nhu cầu vật chất:
A. Chi cho bảo vệ sức khỏe B. Chi cho học tập C. Chi cho giải trí D. Chi cho giao tiếp xã hội
Câu 6: Một trong những khoản chi cho giao tiếp xã hội:
A. Đi chơi B. Xem phim C. Sinh nhật D. Giải trí 
B/PHẦN II: TỰ LUẬN(7,0 ĐIỂM):
Câu 1 (4,0đ): Chi tiêu trong gia đình là gì. 
Câu 2 (3,0đ): Em hiểu thế nào là cân đối thu, chi trong gia đình. 
BÀI LÀM
SỞ GD &ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THCS &THPT MỸ BÌNH
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA LẦN III HỌC KỲ II (2015- 2016)
MƠN: CƠNG NGHỆ 6 
Thời gian làm bài: 15 phút ( Khơng kể thời gian phát đề)
A/PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 ĐIỂM): 6 CÂU, MỖI CÂU 0,5 ĐIỂM
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Đề A
A
B
C
A
D
C
Đề B
A
C
D
B
A
C
B/PHẦN II: TỰ LUẬN(7,0 ĐIỂM):
ĐỀ A
Câu 1 (4,0đ): Thu nhập của gia đình: là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra.
Câu 2 (3,0đ): Chi tiêu theo kế hoạch: là việc xác định trước nhu cầu cần chi tiêu và cân đối với khả năng thu nhập.
ĐỀ B
Câu 1 (4,0đ): Chi tiêu trong gia đình: là các chi phí để đáp ứng nhu cầu vật chất và văn hĩa tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ. 
Câu 2 (3,0đ): Cân đối thu, chi: là đảm bảo sao cho tổng thu nhập của gia đình phải lớn hơn tổng chi tiêu, để cĩ thể dành được một phần tích lũy cho gia đình. 
	 Giáo viên ra đề
 Nguyễn Thị Thùy Trang
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH
MA TRẬN KIỂM TRA LẦN III HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015- 2016
MƠN: CƠNG NGHỆ 6 
Thời gian làm bài: 15 phút (Khơng kể thời gian phát đề)
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
 Thu nhập của gia đình.
 Thế nào là thu nhập của gia đình.
4,0đ
 Xác định nguồn thu nhập của gia đình.
1,5đ
Chi tiêu trong gia đình.
 Chi tiêu theo kế hoạch.
3,0đ
 Xác định các khoản chi tiêu của gia đình.
1,5đ
TSĐ=10,0đ
7,0đ
3,0đ
	 Giáo viên ra đề
 Nguyễn Thị Thùy Trang

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_Kiem_tra_Dia_Ly.doc