Đề kiểm tra học kì II Địa lí lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Kim Phương

doc 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 440Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II Địa lí lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Kim Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II Địa lí lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Kim Phương
ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016-2017
MÔN:	ĐỊA LÍ 6 (đề 1 )
Thời gian làm bài: 45 phút 
MA TRẬN (ĐỀ 1)
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Lớp võ khí
Khí áp là gì? Hãy trình bày sự phân bố khí áp cao, khí áp thấp trên bề mặt Trái Đất?
.
Số câu
Số điểm
Số%
1
3đ
30%
1
3đ
30%
2. Lớp nước
(3 điểm)
Tại sao các loại gió trên bề mặt đất bị lệch hướng và lệch như thế nào ở 2 bán cầu
- Thể hiện các loại gió, hướng của chúng trên hình tròn.
Số câu
Số điểm
Số%
1
1.5đ
15%
1.5đ
15%
1
3đ
30%
3. Sông ngòi
Sông là gì? 
Một hệ thống sông bao gồm những bộ phận nào?
Sông khác Hồ như thế nào?
Số câu
Số điểm
Số%
1
1.5đ
15%
1.5đ
15%
1đ
10%
4
10
TS điểm
Tỉ lệ %
3đ
30%
3đ
30%
3đ
30%
1đ
10%
10đ
100%
ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016-2017
MÔN:	ĐỊA LÍ 6 (đề 1 )
Thời gian làm bài: 45 phút 
 Câu 1: Khí áp là gì? Hãy trình bày sự phân bố khí áp cao, khí áp thấp trên bề mặt Trái Đất? (3 điểm)
Câu 2: Tại sao các loại gió trên bề mặt đất bị lệch hướng và lệch như thế nào ở 2 bán cầu? Thể hiện các loại gió, hướng của chúng trên hình tròn. (3 điểm)
Câu 3: Sông là gì? Một hệ thống sông bao gồm những bộ phận nào?Sông khác Hồ như thế nào?(4 điểm)
	Thái Bình, ngày 20/04/2017
	TT 	GVBM
	Phạm Thị Oanh 	Nguyễn Kim Phương
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung
Điểm
1
Khí áp là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất
1đ
Khí áp được phân bố trên bề mặt đất những đai áp thấp, áp cao xen kẻ nhau từ xích đạo đến 2 cực
1đ
Khí áp cao: VT 30o Bắc Nam; 90o Bắc Nam
0,5đ
Khí áp thấp: 0o (xích đạo); 60o Bắc Nam
0,5đ
Các loại gió bị lệch hướng là do vận động tự quay của Trái Đất
1đ
Ở BBC lệch về phải
0,5đ
Ở NBC lệch về trái
0,5 đ
Biểu hiện các loại gió, hướng gió trên đường tròn
	90oB
 60oB Đông cực
 30oB	Tây ôn đới
 0o	Tín phong
 30oN
	Tây ôn đới
 60oN	
	Đông cực
 90oN
2đ
2
Sông là dòng chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa
1đ
Khác với Hồ: Hồ là khoảng nước rộng và sâu
1đ
Một hệ thống sông gồm: Sông chính, phụ lưu (sông phụ), chi lưu (cửa sông)
1đ
ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016-2017
MÔN:	ĐỊA LÍ 6 (đề 2 )
Thời gian làm bài: 45 phút 
MA TRẬN (ĐỀ 2)
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Câu 1 (7đ): 
Thời tiết và khí hậu? 	
Hãy nêu và so sánh sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu? 
.- Em hãy thể hiện các đới khí hậu của Trái Đất trên hình tròn?
Cho ví dụ?
Số câu
Số điểm
Số%
1
3đ
30%
3đ
30%
1đ
10%
1
7đ
70%
2. Lớp nước
(3 điểm)
Hồ là gì? Hồ khác sông ở những điểm nào?Hồ có mấy loại? Dựa vào đâu mà phân loại Hồ?
Số câu
Số điểm
Số%
1
3đ
30%
1
3đ
30%
TS điểm
Tỉ lệ %
3đ
30%
3đ
30%
3đ
30%
1đ
10%
10đ
100%
ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016-2017
MÔN:	ĐỊA LÍ 6 (đề 2 )
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Hãy nêu và so sánh sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu? .- Em hãy thể hiện các đới khí hậu của Trái Đất trên hình tròn? Cho ví dụ. (7 điểm)
Câu 2 : Hồ là gì? Hồ khác sông ở những điểm nào? Hồ có mấy loại? Dựa vào đâu mà phân loại Hồ? (3 điểm)
	Thái Bình, ngày 20/04/2017
	TT 	GVBM
	Phạm Thị Oanh 	Nguyễn Kim Phương
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung
Điểm
1
Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở 1 địa phương trong một thời gian ngắn
1,5đ
Khí hậu là sự lặp đi, lặp lại của tình hình thời tiết ở 1 địa phương trong nhiều năm và trở thành quy luật
1,5đ
So sánh: 
+ Giống: Đều ở 1 địa phương, biểu hiện các hiện tượng khí tượng
0,5đ
+ Khác: Thời gian thời tiết ngắn, khí hậu dài và thành quy luật
0,5đ
Ví dụ: + Thời tiết hôm nay: Nắng, nhiệt độ 20 -> 25oC
0,5đ
 + Khí hậu nước ta: Nhiệt đới gió mùa
0,5đ
Thể hiện các đới nhiệt
 Cực B
 Hàn đới
 Ôn đới
 	 66o33’B
 23o27’B
 Nhiệt đới
 0o
Ôn đới
 	23o27’N
 Hàn đới
	66o33’N	
 Cực N
2
Hồ là khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền
1đ
Khác với sông: Sông nước chảy, nhỏ, dài
1đ
Phân loại Hồ:
+ Căn cứ tính chất của nước: Hồ nước ngọt, Hồ nước mặn.
0,5đ
+ Căn cứ nguồn gốc: Hồ tự nhiên: Di tích khúc sông, hồ núi lữa 
 Hồ nhân tạo: Hồ thủy lợi, hồ thủy điện 
0,5đ

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_dia_li_6_HKII.doc