SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN (Ma trận gồm 03 trang) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ-KHỐI 12 NĂM HỌC 2016-2017 (Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề) Chủ đề Mức độ nhận thức Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL Phần A. KIẾN THỨC: CÁC VÙNG KINH TẾ TD-MNBB VÀ ĐBSH Nêu vị trí địa lí vùng ĐBSH Phân tích việc sử dụng thế mạnh để phát triển kinh tế ở TD-MNBB và ĐBSH Xác định các vấn đề KT-XH cần giải quyết ở ĐBSH. Số câu: 5 Số điểm: 1,5 Tỉ lệ: 15% 3 câu (0,25 điểm) 2 câu (0,5 điểm) 1 câu (0,25 điểm) 5 câu (1,5 điểm) BTB VÀ DHNTB, TN Nêu vị trí địa lí vùng BTB và DHNTB, Tây Nguyên Nêu y nghĩa của việc hình thành cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ. -Lí do hình thành cơ cấu N-L-N nghiệp ở BTB. -Hiểu những thuận lợi về tự nhiên và tiềm năng phát triển kinh tế của DHNTB và TN. Vận dụng thực tiễn về biện pháp phát triển cây CN lâu năm ở TN Số câu: 7 Số điểm: 1,75 Tỉ lệ: 17,5% 1 câu (0,25 điểm) 1 câu (0,5 điểm) 3 câu (0,75 điểm) 1 câu (0,25 điểm) 7 câu (1,75 điểm) ĐNB, ĐBSCL, Nguồn Tai nguyên của ĐNB và ĐBSCL -Chứng minh sự phát triển CN theo chiều sâu của ĐNB. -Phân tích khó khăn về tự nhiên trong phát triển kinh tế ở ĐBSCL. Vận dụng thực tiễn về biện pháp phát triển cây CN lâu năm ở ĐNB và biện pháp khắc phục khó khăn ở ĐBSCL. Số câu: 8 Số điểm: 2,25 Tỉ lệ: 22,5% 5 câu (1,25 điểm) 2 câu (0,5điểm) 2 câu (0,5 điểm) 8câu (2,75 điểm) KT BIỂN,ANQP; KTTĐ; ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG Các huyện đảo và đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm. Giải thích tại sao cần phải kiên quyết bảo vệ vùng đặc quyền về kinh tế Vận dụng thực tiễn về biện pháp khai thaccs hiệu quả tài nguyên biển. Vận dụng vào ngành thủy sản của Hải Phòng Số câu: 5 Số điểm: 2,0 Tỉ lệ: 20% 1 câu (0,25 điểm) 1 câu (0,5 điểm) 1 câu (0,25 điểm) 1 câu (1,0 điểm) 5 câu (2,0 điểm) Phần B. KĨ NĂNG Chủ đề 1. Phân tích biểu đồ và bảng số liệu cho trước và nhận xét, giải thích. 1. Phân tích biểu đồ (cho trước hoặc biểu đồ trong AtlatĐịa lí Việt Nam) Nhận xét cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác phân theo vùng Phân tích Cơ cấu sử dụng đất phân theo vùng của nước ta. Số câu: 2 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% 1 câu (0,25điểm 1 câu (0,25điểm 2 câu (0,5 điểm) 2. Phân tích bảng số liệu(nhận xét, giải thích) Tính bình quân sản lượng lúa theo đầu người của ĐBSH và ĐBSCL Nhận xét sản lượng thủy sản của vùng BTB và DHNTB Phân tích bảng số liệu DT gieo trồng cây CN lâu năm của Tây Nguyên và TD-MNBB Số câu: 3 Số điểm: 0,75 Tỉ lệ: 7,5% 1 câu (0,25điểm 1 câu (0,25điểm 1 câu (0,25điểm) 3 câu: (0,75 điểm) Chủ đề 2. Khai thác Atlat Địa li Việt Nam. Đọc cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của vùng BTB -Đọc quy mô trung tâm công nghiệp của ĐNB và TD-MNBB -NX sự phân bố cây cà phê ở Tây Nguyên So sánh cơ cấu theo ngành của ba vùng KTTĐ Số câu: 5 Số điểm: 1,25 Tỉ lệ: 12,5% 3 câu (0,75điểm 1 câu (0,25điểm 1 câu (0,25điểm 5 câu (1,25 điểm) Tổng Số câu: Số điểm: 10,0 Tỉ lệ: 100% 14 câu (3,5 điểm) 1 câu (0,5 điểm) 10 câu (2,5 điểm) 1 câu (0,5 điểm) 8 câu (2,0 điểm) 1 câu (1,0 điểm) 35 câu (10 điểm) Số điểm: 10,0 điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN (Đề gồm 05 trang) ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ-KHỐI 12 NĂM HỌC 2016-2017 (Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề) Họ, tên thí sinh:.............................................................................................................................. Số báo danh:................................................................................................................................... Lưu ý: Đối với câu trắc nghiệm học sinh tô tròn bằng viết chì vào phiếu trả lời. Thí sinh nhớ ghi lại số báo danh và mã đề thi vào bài thi. I- PHẦN TRẮC NGHIỆM (8 điểm) MÃ ĐỀ 232 C©u 1 : Cho biểu đồ: CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC PHÂN THEO VÙNG GIAI ĐOẠN 2000-2014. Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác phân theo vùng ở nước ta giai đoạn 2000-2014. A. Duyên hải Nam Trung Bộ có tỉ trọng lớn thứ hai. B. Đồng bằng sông Cửu Long luôn là vùng có sản lượng thủy sản khai thác đứng đầu cả nước. C. Hai vùng có tỉ trọng lớn nhất đều có xu hướng tăng. D. Tỉ trọng các vùng còn lại của nước ta có xu hướng tăng. C©u 2 : Ở nước ta, tỉnh nào sau đây không thuộc khu vực Tây Bắc của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ A. Hòa Bình. B. Yên Bái. C. Lai Châu. D. Sơn La. C©u 3 : Ở nước ta, việc hình thành cơ cấu nông-lâm-ngư nghiệp có y nghĩa lớn đối với sự hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng Bắc Trung Bộ. Bởi vì nó góp phần A. khai thác tiềm năng to lớn của cả đất liền và biển của vùng. B. giải quyết việc làm cho một bộ phận lao động xã hội của vùng. C. tạo cơ c ấu ngành và thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian của vùng. D. tạo ra cơ cấu ngành kinh tế của vùng. C©u 4 : Ở nước ta, điều kiện tự nhiên thuận lợi hàng đầu để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp là: A. đất badan giàu dinh dưỡng, khí hậu cận xích đạo. B. đất feralit phân bố trên các cao nguyên xếp tầng. C. khí hậu cận xích đạo, khô nóng quanh năm. D. đất badan có tầng phong hóa dày, mưa theo mùa. C©u 5 : Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên của nước ta là A. xây dựng cơ sở công nghiệp chế biến gắn với vùng chuyên canh. B. phát triển các mô hình kinh tế trang trại. C. nâng cao chất lượng đội ngũ lao động. D. thay đổi giồng cây trồng. C©u 6 : Ở nước ta Đồng bằng sông Cửu Long không tiếp giáp với A. Đông Nam Bộ. B. Vịnh Thái Lan. C. Tây Nguyên. D. Campuchia. C©u 7 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết trung tâm công nghiệp có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng của Đông Nam Bộ là A. Thủ Dầu Một. B. Biên Hòa. C. Vũng Tàu. D. TP Hồ Chí Minh. C©u 8 : Trong việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ của nước ta, ngoài thủy lợi thì biện pháp quan trọng tiếp theo là A. tăng cường phân bón và thuốc trừ sâu, công nghệ hiện đại, vốn. B. nâng cao trình độ cho nguồn lao động, đầu tư vốn, công nghệ hiện đại. C. áp dụng cơ giới hóa và điện khí hóa, hóa học hóa trong sản xuất. D. thay thế các giống cây trồng cũ bằng giống cây trồng cho năng suất cao. C©u 9 : Phải đặt ra vấn đề chuyển dịch cơ cấu theo ngành của vùng Đồng bằng sông Hồng ở nước ta là vì? A. Do sức ép dân số đối với kinh tế-xã hội và môi trường. B. Do việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của vùng còn chậm, chưa phát huy được thế mạnh của vùng. C. Do tài nguyên thiên nhiên của vùng không thật phong phú. D. Do đây là vùng có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế. C©u 10: Ở nước ta, loại tài nguyên quan trọng hàng đầu ở Đồng bằng sông Cửu Long là: A. khoáng sản. B. khí hậu. C. nước. D. đất. C©u 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết nhận định nào sau đây không đúng về GDP và cơ cấu GDP phân theo ngành của ba vùng kinh tế trọng điểm? A. Ngành công nghiệp và xây dựng ở vùng KTTĐ phía Nam có tỉ lệ cao nhất trong ba vùng. B. Ngành nông, lâm, thủy sản ở vùng KTTĐ miền Trung có tỉ lệ cao nhất trong ba vùng. C. Quy mô GDP lớn nhất là vùng KTTĐ phía Bắc. D. Ngành dịch vụ ở vùng KTTĐ phía Bắc có tỉ lệ cao nhất trong ba vùng. C©u 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ, khu vực nào chiếm tỉ trọng cao nhất? A. Công nghiệp và xây dựng. B. Kinh tế biển. C. Dịch vụ. D. Nông, lâm nghiệp, thủy sản. C©u 13: Nguồn năng lượng chính để sản xuất điện ở Đông Nam Bộ là A. khí thiên nhiên. B. than. C. dầu nhập khẩu. D. thủy điện. C©u 14: Ở nước ta, khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế- xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long không phải là: A. gió mùa Đông Bắc và sương muối. B. nhiều loại đất thiếu dinh dưỡng. C. mùa khô kéo dài. D. tài nguyên khoáng sản hạn chế. C©u 15: Ở nước ta, việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ không có ý nghĩa nào sau đây: A. Góp phần điều tiết lũ trên các con sông và thực hiện vấn đề thủy lợi. B. Tạo điều kiện phát triển năng lượng và khai thác, chế biến khoáng sản. C. Tạo thuận lợi cho phát triển giao thông đường thủy. D. Tạo ra các cảnh quan có giá trị du lịch, nuôi trồng thủy sản. C©u 16: Ở nước ta, loại khoáng sản đáng kể ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. đá vôi, than nâu. B. dầu khí, than đá. C. bôxit, quặng sắt. D. đá vôi, than bùn. C©u 17: Dựa vào bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA VÙNG BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ Ở NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2014 (Đơn vị: nghìn tấn) Vùng Hoạt động Bắc trung Bộ Duyên hải Nam Trung Bộ Năm 2010 Năm 2014 Năm 2010 Năm 2014 Nuôi trồng 97,1 138,0 77,9 86,4 Khai thác 240,9 328,0 670,3 845,7 Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên? A. Cả hai vùng sản lượng thủy sản đều không tăng. B. Vùng Bắc Trung Bộ có sản lượng thủy sản nhỏ hơn vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. C. Vùng Bắc Trung Bộ có sản lượng khai thác lớn hơn vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. D. Vùng Bắc Trung Bộ có sản lượng nuôi trồng nhỏ hơn vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. C©u 18: Ở nước ta, tỉnh duy nhất của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ có biển là: A. Lào Cai. B. Bắc Giang. C. Lạng Sơn. D. Quảng Ninh. C©u 19: Ở ước ta, Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, trong đó chủ yếu là do A. có đường bờ biển dài, ít đảo ven bờ. B. bờ biển có nhiều vũng vịnh, thềm lục địa sâu. C. có nhiều vũng vịnh rộng. D. có nền kinh tế phát triển nhanh nên nhu cầu vận tải lớn. C©u 20: Ở nước ta, những huyện đảo nào sau đây thuộc thành phố Hải Phòng: A. Huyện đảo Cát Hải, Bạch Long Vỹ. B. Huyện đảo Cát Hải, Cô Tô. C. Huyện đảo Cát Hải, Cồn Cỏ. D. Huyện đảo Cát Hải, Vân Đồn. C©u 21: Phương hướng quan trọng nhất để khai thác nguồn lợi hải sản vừa hiệu quả, vừa góp phần bảo vệ vùng trời- vùng biển- vùng thềm lục địa nước ta là: A. trang bị vũ khí quân sự. B. đánh bắt xa bờ. C. đẩy mạnh chế biến tại chỗ. D. đánh bắt ven bờ. C©u 22: Phương hướng chủ yếu hiện nay đối với vấn đề lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta là A. chủ động sống chung với lũ. B. trồng rừng ở thượng nguồn để chống lũ. C. xây dựng hệ thống đê bao để ngăn lũ. D. đào thêm kênh rạch để thoát lũ nhanh C©u 23: Ở nước ta, tỉnh thuộc Tây Nguyên mà giáp với cả Lào và Campuchia là A. Đăk Nông. B. Đăk Lắk. C. Kom Tum. D. Gia Lai. C©u 24: Dựa vào bảng số liệu : DÂN SỐ VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Ở NƯỚC TA NĂM 2013 Vùng Dân số (nghìn người ) Sản lượng (nghìn tấn) Đồng bằng sông Hồng 20439,4 6566,3 Đồng bằng sông Cửu Long 17478,9 25245,6 Từ bảng số liệu trên có thể thấy bình quân sản lượng lúa theo đầu người năm 2013 của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là A. 365,1 kg/người và 1443,3 kg/người. B. 345,1 kg/người và 1444,3 kg/người. C. 321,3 kg/người và 1450,3 kg/người. D. 321,3 kg/người và 1444,3 kg/người. C©u 25: Cho biểu đồ: Biểu đồ đã cho biểu hiện nội dung nào sau đây? A. Cơ cấu sử dụng đất phân theo vùng của nước ta. B. Tình hình phát triển hiện trạng sử dụng đất ở nước ta. C. Quy mô và sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất phân theo vùng của nước ta. D. Sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất phân theo vùng của nước ta. C©u 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào dưới đây có quy mô lớn nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Thái Nguyên. B. Việt Trì. C. Hạ Long. D. Cẩm Phả. C©u 27: Ở nước ta, thế mạnh về tự nhiên tạo cho Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là: A. it thiên tai, dịch bệnh. B. đất đai màu mỡ. C. nguồn nước dồi dào. D. có một mùa đông lạnh kéo dài. C©u 28: Ở nước ta, Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với vùng nào sau đây? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Vịnh Bắc Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C©u 29: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN Ở NƯỚC TA NĂM 2013 (Đơn vị: nghìn ha) Loại cây Trung du và miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên Cây công nghiệp lâu năm 142,4 969,0 Cà phê 15,5 573,4 Chè 96,9 22,9 Cao su 30,0 259,0 Cây khác 0 113,7 Từ bảng số liệu trên có thể thấy : So với Tây Nguyên thì Trung du-miền núi Bắc Bộ có A. diện tích trồng chè và diện tích trồng cà phê lớn hơn. B. diện tích trồng chè lớn hơn 4,2 lần. C. diện tích trồng cà phê lớn hơn 40 lần. D. diện tích trồng cao su thấp hơn 6,5 lần. C©u 30: Ở nước ta, vấn đề được quan tâm nhất khi khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp của Đông Nam Bộ là: A. khí hậu. B. năng lượng. C. kĩ thuật. D. lao động. C©u 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết trong tỉnh nào của vùng Tây Nguyên trồng nhiều cà phê nhất? A. Lâm Đồng. B. Gia Lai. C. Đắk Nông. D. Đắk Lắk . C©u 32: Ở nước ta, trung tâm điện lực có tổng công suất thiết kế hơn 4000 MW ở vùng Đông Nam Bộ là A. Thác mơ. B. Hòa Bình. C. Trị An. D. Phú Mỹ. II- PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm) Câu 31 (0,5 điểm): Nêu y nghĩa của việc hình thành cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ. Câu 2 (0,5 điểm): Vì sao việc giải quyết các vấn đề về Biển Đông cần phải tăng cường sự hợp tác của các nước trong vùng? Câu 3 (0,5 điểm): Đoạn thông tin “Những năm gần đây, nguồn lợi hải sản ở vùng biển vịnh Bắc Bộ nói chung và vùng biển Hải Phòng nói riêng đã và đang khai thác quá mức. Số lượng tàu thuyền tăng nhanh cùng với việc quản lí chưa tốt đã dẫn đến sự suy giảm nghiêm trọng nguồn lợi cả về chất và lượng. Hàng loạt các hải đặc sản có nguy cơ biến mất, các loài cá tạp chất lượng thấp đang dần chiếm ưu thế trong sản lượng khai thác.” (Nguồn lợi hải sản vùng biển Hải Phòng của tác giả Vũ Việt Hà) Trước thực trạng đó em hãy cho biết cần phải làm gì để duy trì và phát triển ngành thủy sản của Hải phòng nói riêng và của vùng biển nước ta. ---------------Hết--------------- Học sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam, không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 MÔN ĐỊA LÝ TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN KHỐI 12 - NĂM HỌC 2016-2017 (Đáp án gồm 02 trang) (Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề) MÃ ĐỀ 232 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM(8,0 điểm) Cau 111 1 C 2 B 3 C 4 A 5 A 6 C 7 D 8 D 9 B 10 D 11 C 12 A 13 A 14 A 15 C 16 D 17 A 18 D 19 B 20 A 21 B 22 A 23 C 24 D 25 A 26 C 27 D 28 A 29 B 30 B 31 D 32 D II. PHẦN TỰ LUẬN (2,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 (0,5 đ) Nêu y nghĩa của việc hình thành cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ. 0,5 -Góp phần tạo cơ cấu ngành. -Tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian. -Phát huy các thế mạnh sẵn có của vùng, trong đó thế mạnh về nông-lâm-ngư nghiệp, góp phần đẩy mạnh CNH-HĐH của vùng. -Góp phần phát triển bền vững ở Bắc Trung Bộ. 0,25 0,25 2 (0,5 đ) Vì sao việc giải quyết các vấn đề về Biển Đông cần phải tăng cường sự hợp tác của các nước trong vùng? 0,5 -Biển Đông là biển chung của các nước trong vùng. -Tạo ra môi trường hòa bình ổn định giữa các nước. -Bảo vệ lợi ích chính đáng và chủ quyền toàn ven lãnh thổ của mỗi nước. 0,25 0,25 3 (1,0đ) Em hãy cho biết cần phải làm gì để duy trì và phát triển ngành thủy sản của Hải phòng nói riêng và của vùng biển nước ta. 1,0 Khai thác thủy hải sản phải gắn liền với bảo vệ nguồn lợi, môi trường sinh thái đảm bảo phát triển bền vững. Cụ thể cần có các giải pháp sau: -Giải pháp về thông tin tuyên truyền: +Tuyên truyền rộng rãi, thường xuyên, liên tục để...... +Tập huấn và trao đổi các phương pháp khai thác bằng công nghệ mới, kinh nghiệm khai thác có hiệu quả..... -Giải pháp bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản: +Tăng cường công tác giáo dục ngư dân bảo vệ và phát triển nguồn thủy sản. +Xây dựng các khu bảo tồn biển ở Bạch Long Vĩ và đảo Cát Bà nhằm bảo tồn tính đa dạng đồng thời bảo vệ các loài hải sản có nguy cơ tuyệt chủng. (Nếu HS trả lời thêm các giải pháp ngoài các giải pháp trên thì cộng thêm 0,25 điểm khi câu trả lời chưa đạt điểm tối đa) 0,25đ 0,25 0,25đ 0,25 Tổng câu 1 + câu 2 2,0 đ TỔNG ĐIỂM BÀI THI = TRẮC NGHIỆM (8,0 ĐIỂM) +TỰ LUẬN (2,0 ĐIỂM) = 10 ĐIỂM
Tài liệu đính kèm: