MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ 9 NĂM HỌC: 2016-2017 I.PHẠM VI VÀ HÌNH THỨC RA ĐỀ Phạm vi kiến thức : Từ tiết thứ 1 đến tiết thứ 35 theo PPCT Nôi dung kiến thức: Chương I:Điện học (40%) ; Điện từ học (60%) Hình thức ra đề : Tự luận 100% II.TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PPCT Nội dung Tổng số tiết Lý thuyết Tỉ lệ Trọng số của chương Trọng số bài kiểm tra LT VD LT VD LT VD Chương I :Điện học 21 13 9,1 11,1 43 52,8 17 21 Chương II:Điện từ học 13 10 7 6 58 46,2 34 28 Tổng 34 23 16,1 17,1 101 99 51 49 III.TÍNH SỐ CÂU HỎI VÀ ĐIỂM SỐ CHO CÁC CHỦ ĐỀ Cấp độ Nội dung(chủ đề) Trọng số Số lượng câu chuẩn cần kiểm tra Điểm số Cấp độ 1,2 (Lý thuyết) Chương I :Điện học 17 0,85 » 1 1,0 Chương II:Điện từ học 34 1,7 » 2 3,0 Cấp độ 3,4 (Vận dụng) Chương I :Điện học 21 1,05 » 1 3,0 Chương II:Điện từ học 28 1,4» 1 3,0 Tổng 100 5 10,0 IV.KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chương I : Điện học (21 tiết) 1.Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len xơ. 2.Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch song song và nối tiếp. Vận dụng được công thức = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 3.Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều điện trở thành phần mắc hỗn hợp. . Số câu 1 C1:1 0,5 C2:2 0,5 2 Số điểm 1 2 1 4(40%) Chương II: Điện từ học (13 tiết) 4.Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và cách làm tăng lực từ của nam chân điện. 5.Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. 6.Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.Vận dụng được quy tắc bàn trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia. Số câu 1 C4:3 1 C5:4 1 C6:4 3 Số điểm 2 1 3 6(60%) TS.Câu 1 2 1,5 0,5 5 TS.Điểm 2 2 5 1 10(100%) PHÒNG GD&ĐT KRÔNG BÔNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2016-2017 TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG Môn: VẬT LÍ – LỚP 9 Thời gian làm bài : 45 phút(Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1.(1điểm) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun – Len xơ? Câu 2.(3điểm) Giữa 2 điểm A và B có hiệu điện thế luôn không đổi bằng 36V, người ta mắc nối tiếp 2 điện trở R1 = 12, R2 = 24. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính cường độ dòng điện qua đoạn mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. c) Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch. d)Mắc thêm một bóng đèn Đ ghi ( 24V – 12W) song song với điện trở R2 ở đoạn mạch trên. Đèn Đ có sáng bình thường không ? Tại sao? Câu 3.(2điểm) Trình bày cấu tạo của nam châm điện? Để tăng từ tính của nam châm điện ta có thể làm như thế nào? Câu 4.(4điểm) a)Phát biểu quy tắc nắm tay phải? b)Vẽ bổ sung lên hình vẽ các đại lượng còn thiếu trong các trường hợp sau: + S N N S A B - + ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲI – NĂM HỌC 2016- 2017 Môn : VẬT LÍ – LỚP 9 Câu Nội dung Điểm 1(1đ) · Định luật Jun - Len xơ: Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. · Hệ thức của định luật Jun - Len xơ: Q = I2.R.t Trong đó: Q là nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn (J) I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn(A) R là điện trở của dây dẫn (Ω) t thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn (s). 0,25đ 0,25đ 0,5đ 2(3đ) Tóm tắt: U = 36V R1 = 12 R2 = 24. a) Rtđ = ? b) I = ? U1 = ? U2 = ? c)P = ? d) Đ(24V- 12W)// R2.Đèn Đ sáng bình thường không?Tại sao? Bài giải: a) Điện trở tương đương của đọan mạch là: Rtđ = R1 + R2 = 12+ 24 = 36() b) Cường độ dòng điện qua toàn mạch là: Vì R1 mắc nối tiếp R2 nên I1 = I2 = I = 1A Hiệu điện thế giữa 2 dầu mỗi điện trở là: U1 = I.R1 = 1.12 = 12 (V) U2 = I.R2 = 1.24 = 24(V) c) Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là: P = U.I = 36.1 = 36 (w) d)Điện trở bóng đèn là: Điện trở tương đương của đoạn mạch song song là: Điện trở tương đương toàn mạch là: R’tđ = R1 + Rđ = 12 + 16 = Cường độ dòng điện qua toàn mạch là: Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn là: Vì R2 // Rđ nên: Uđ = U2 = U2đ = I’.R2đ = Uđ đèn sáng yếu hơn so với bình thường. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 3 3(4đ) a)Phát biểu quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. N S F + S N (N) (S) A B + - b) Đầu A là cực Nam Đầu B là cực Bắc 1đ 2đ 1đ 4 ( 2đ) Cấu tạo của nam châm điện gồm: Cuộn dây có nhiều vòng dây và một lõi sắt non. Cách làm tăng từ tính của nam châm điện: - Tăng số vòng dây có dòng điện chạy qua. - Tăng cường độ dòng điện chạy qua mỗi vòng dây. - Đồng thời tăng số vòng dây có dòng điện chạy qua và tăng cường độ dòng điện chạy qua mỗi vòng dây 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ (Mọi cách giải đúng khác của học sinh vẫn cho điểm tối đa)
Tài liệu đính kèm: