Đề kiểm tra học kì I Vật lí lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Thanh Hóa

doc 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 569Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Vật lí lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Thanh Hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Vật lí lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Thanh Hóa
 Së gi¸o dôc vµ §µo t¹o
 THANH HãA
 KH¶O S¸T chÊt l­îng häc k× i n¨m häc 2016 - 2017
M«n: Vật lí - Lớp 9 
Thêi gian: 45 phót (kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò)
Hä, tªn häc sinh: ............................................................................................... Líp:................. Tr­êng:.............................................................
Sè b¸o danh
Gi¸m thÞ 1
Gi¸m thÞ 2
Sè ph¸ch
§iÓm
Gi¸m kh¶o 1
Gi¸m kh¶o 2
Sè ph¸ch
§Ò A
Đề bài
Câu 1 (6,0 điểm):
 Trên một biến trở con chạy có ghi (50- 2,5 A).
 a. Cho biết ý nghĩa của các thông số trên.
 b. Tính hiệu điện thế lớn nhất cho phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở.
●
●
Đ
M N
U
+
N
 c. Biến trở được làm bằng dây hợp kim nicrom có điện trở suất 1,1.10-6 và chiều dài 50 m. Tính tiết diện của dây dùng làm biến trở.
 d. Biến trở trên được mắc vào mạch điện như hình bên. Biết nguồn điện có hiệu điện thế U = 12 V, bóng đèn có ghi (3 V- 3 W). Phải điều chỉnh biến trở có giá trị bằng bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường? 
Câu 2 (3,0 điểm):
 Nam châm điện gồm một cuộn dây dẫn quấn xung quanh một lõi sắt non có dòng điện chạy qua.
 a. Nêu một số ứng dụng của nam châm điện trong kĩ thuật.
 b. Nếu ngắt dòng điện thì nó còn tác dụng từ nữa không?
 c. Lõi của nam châm điện phải là sắt non, không được là thép. Vì sao?
Câu 3 (1,0 điểm):
 Chứng minh rằng trong một đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song, điện trở tương đương nhỏ hơn các điện trở thành phần.
Bài làm
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA
ĐỀ A
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I LỚP 9
NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: Vật lí
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÍ
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1 (6,0 điểm)
1.a
1,5 đ
 50 : là giá trị lớn nhất của biến trở (giá trị của biến trở Rb có thể thay đối từ 0 đến 50) 
 2,5 A: là cường độ dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua biến trở. (Imax = 2,5 A).
0,75 đ
 0,75 đ
1.b
1,5 đ
- Ta có: Umax = Imax.Rmax = 2,5.50 = 125 V
1,5 đ
1.c
1,5 đ
- Từ công thức: = 1,1.10- 6 m2 = 1,1 mm2.
1,5 đ
1.d
1,5 đ
- Đèn có: Uđm = 3 V; Pđm = 3 W, suy ra: Iđm = = 1 A.
- Để đèn sáng bình thường, ta có: I = Iđm = 1 A; Uđ = Uđm = 3 V, 
 suy ra: Ub = U – Uđ = 12 – 3 = 9 V. 
 - Giá trị của biến trở: Rb = 9 ().
Vậy phải điều chỉnh biến trở có giá trị 9thì đèn sáng bình thường. 
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2 (3,0 điểm)
2.a
1,0 đ
- Nam châm điện được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, như dùng để chế tạo loa điện, rơle điện từ, chuông báo động và nhiều thiết bị tự động khác.
1,0 đ
2.b
1,0 đ
- Nếu ngắt dòng điện thì không còn tác dụng từ nữa.
1,0 đ
2.c
1,0 đ
- Lõi của nam châm điện phải là sắt non, không được là thép. Vì nếu là thép thì khi ngắt điện nó vẫn còn từ tính (vẫn còn tác dụng từ).
1,0 đ
Câu 3 (1,0 điểm)
3
1,0 đ
Theo bài ra: R1 // R2 //....// Rn.
- Ta có: 
- Suy ra: ; 
 ;....; 
 Vậy: Rtđ < R1, R2,...,Rn. (đpcm).
1,0 đ
 Chú ý: Nếu học sinh giải theo cách khác đúng thì vẫn cho điểm tối đa.
------------------------------------------------------------------------------------------
Së gi¸o dôc vµ §µo t¹o
 THANH HãA
 KH¶O S¸T chÊt l­îng häc k× i n¨m häc 2016 - 2017
M«n: Vật lí - Lớp 9 
Thêi gian: 45 phót (kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò)
Hä, tªn häc sinh: ............................................................................................... Líp:................. Tr­êng:.............................................................
Sè b¸o danh
Gi¸m thÞ 1
Gi¸m thÞ 2
Sè ph¸ch
§iÓm
Gi¸m kh¶o 1
Gi¸m kh¶o 2
Sè ph¸ch
§Ò B
Đề bài
Câu 1 (6,0 điểm):
 Trên một biến trở con chạy có ghi (25- 1,5 A).
 a. Cho biết ý nghĩa của các thông số trên.
 b. Tính hiệu điện thế lớn nhất cho phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở.
●
●
Đ
M N
U
+
N
 c. Biến trở được làm bằng dây hợp kim nicrom có điện trở suất 1,1.10-6 và tiết diện 1,1 mm2. Tính chiều dài của cuộn dây dùng làm biến trở.
 d. Biến trở trên được mắc vào mạch điện như hình bên. Biết nguồn điện có hiệu điện thế U = 24 V, bóng đèn có ghi (6 V- 6 W). Phải điều chỉnh biến trở có giá trị bằng bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường? 
Câu 2 (3,0 điểm):
 Nam châm điện gồm một cuộn dây dẫn quấn xung quanh một lõi sắt non có dòng điện chạy qua.
 a. Nêu một số ứng dụng của nam châm điện trong kĩ thuật.
 b. Nếu ngắt dòng điện thì nó còn tác dụng từ nữa không?
 c. Lõi của nam châm điện phải là sắt non, không được là thép. Vì sao?
Câu 3 (1,0 điểm):
 Chứng minh rằng trong một đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp, điện trở tương đương lớn hơn các điện trở thành phần.
Bài làm
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA
ĐỀ B
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I LỚP 9
NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: Vật lí
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÍ
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1 (6,0 điểm)
1.a
1,5 đ
25 : Là giá trị lớn nhất của biến trở (giá trị của biến trở Rb có thể thay đối từ 0 đến 25) 
1,5 A: Là cường độ dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua biến trở. (Imax = 1,5 A).
 0,75 đ
 0,75 đ
1.b
1,5 đ
- Ta có: Umax = Imax.Rmax = 1,5.25 = 37,5 V
1,5 đ
1.c
1,5 đ
- Từ công thức = 25 m.
1,5 đ
1.d
1,5 đ
- Đèn có: Uđm = 6 V; Pđm = 6 W, suy ra: Iđm = = 1 A.
- Để đèn sáng bình thường, ta có: I = Iđm = 1 A, Uđ = Uđm = 6 V, 
 suy ra: Ub = U – Uđ = 24 – 6 = 18 V. 
- Giá trị của biến trở: Rb = 18 .
Vậy phải điều chỉnh biến trở có giá trị 18thì đèn sáng bình thường. 
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2 (3,0 điểm)
2.a
1,0 đ
- Nam châm điện được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, như dùng để chế tạo loa điện, rơle điện từ, chuông báo động và nhiều thiết bị tự động khác.
1,0 đ
2.b
1,0 đ
- Nếu ngắt dòng điện thì không còn tác dụng từ nữa.
1,0 đ
2.c
1,0 đ
- Lõi của nam châm điện phải là sắt non, không được là thép. Vì nếu là thép thì khi ngắt điện nó vẫn còn từ tính (vẫn còn tác dụng từ).
1,0 đ
Câu 3 (1,0 điểm)
3
1,0 đ
Theo bài ra: R1 nt R2,..., nt Rn.
- Ta có: Rtđ = R1 + R2 +.... + Rn.
- Suy ra: Rtđ > R1; Rtđ > R2; ......; Rtđ > Rn. (đpcm).
1,0 đ
 Chú ý: Nếu học sinh giải theo cách khác đúng thì vẫn cho điểm tối đa.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_1_20162017.doc