Đề kiểm tra học kì I Vật lí lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Vĩnh Bình Bắc

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 631Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Vật lí lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Vĩnh Bình Bắc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Vật lí lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Vĩnh Bình Bắc
 Cấp độ 
Tên 
Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đ ề 1:(3 tiết). Chuyển động. Vận tốc.
Giải được bài tập áp dụng công thức để tính tốc độ trung bình của vật chuyển động không đều, trên từng quãng đường hay cả hành trình chuyển động.
Số câu 
Số điểm
Tỉ lệ%
1
3
 100
1
3
30
Chủ đ ề 2: (5 tiết). Lực
Nhận biết được các loại lực ma sát
 Hiểu được kiến thức khái niệm lực là gì? Giải thích được các loại lực ma sát trong cuộc sống?
- Vận dụng khái niệm lực vào biểu diễn lực.
Số câu 
Số điểm
Tỉ lệ%
1
1
25
2
2
50
1
1
25
4
4
40
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN VĨNH THUẬN
KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔN VẬT LÝ 8 
(Năm học 2016 – 2017)
I/ Mục đích :
a) Kiến thức: Học sinh hiểu và nắm vững hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của phần cơ học (từ bài 1 đến bài 13).
b) Kỹ năng: Vận dụng giải thích một số loại cơ học trong cuộc sống.
 - Vận dụng được các các công thức về cơ học vào việc giải bài tập.
b) Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận và trung thực khi làm bài.
II/ Hình thức đề kiểm tra học kì I tự luận 100% 
III/ Thiết lập ma trận đề kiểm tra học ki I
 Cấp độ 
Tên 
Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đ ề 3: (4 tiết). Áp suất.
Nhận biết được công thức tính áp suất.
Vận dụng được công thức tính áp suất vào việc giải bài tập.
Số câu 
Số điểm
Tỉ lệ%
1
1
33,3
1
2
66,7
2
3
30
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
2
2
20
2
2
20
2
4
40
1
2
20
7
10
100
IV/ Đề kiểm tra:
TRƯỜNG TH - THCS VĨNH BÌNH BẮC
	ĐỀ CHÍNH THỨC
Đề kiểm tra học kì 1, năm học 2016 – 2017 
Môn vật lý 8
Thời gian làm bài: 45 phút 
(Không kể thời gian chép đề)
Câu 1: (2 điểm) 
a) Lực là gì?
b) Hãy biểu diễn vectơ lực của một xe kéo có lực kéo là 2 000N, theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, tỉ xích 1cm ứng với 500N.
Câu 2: (2 điểm)
a) Có mấy loại lực ma sát, đó là những loại nào?
b) Trong quá trình lưu thông của các phương tiện giao thông đường bộ, ma sát giữa bánh xe và mặt đường, giữa các bộ phận cơ khí với nhau, ma sát giữa phanh xe và vành bánh xe sẽ gây tác hại gì cho môi trường. Hãy nêu biện pháp khắc phục tình trạng trên?
Câu 3: (3 điểm)
Viết công thức tính áp suất chất lỏng? Cho biết tên và đơn vị của từng đại lượng có mặt trong công thức?
Áp dụng: Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm ở cách đáy thùng 0,4m. (biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3).
 Câu 4: (3 điểm) 
Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe lăn tiếp đoạn đường dài 50m trong 20s rồi dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên mỗi quãng đường và trên cả hai quãng đường.
Hết 
V/ Đáp án và thang điểm:
TRƯỜNG TH - THCS VĨNH BÌNH BẮC
ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC
Đáp án đề kiểm tra học kì 1
Năm học 2016 – 2017 
Môn vật lý 8
Câu
Đáp án
Điểm
1
(2 điểm)
a) Lực là một đại lượng véctơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
+ Góc là điểm đặt của lực
+Phương và chiều trùng với phương và chiều của lực
+Độ dài biểu thị cường độ của lực cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
b) 	F = 2000N
 A 
	 500N	 
0,25
0,25
0,25
0,25
1
2
(2 điểm)
Đáp án: 
Có 3 loại lực ma sát: lực ma sát trượt, lực ma sát lăn, lực ma sát nghĩ.
Khi xuất hiện các loại ma sát trên sẽ làm phát sinh các bụi cao su, bụi khí và bụi kim loại. Các bụi này gây tác hại to lớn đến môi trường: Ảnh hưởng đến sự hô hấp của cơ thể người, sự sống của sinh vật và sự quang hợp của cây xanh.
 *) Biện pháp khác phục: Cần giảm số phương tiện lưu thông trên đường và cấm các phương tiện cũ nát, không đảm bảo chất lượng. Các phương tiện lưu thông phải đảm bảo các tiêu chuẩn về khí thải và an toàn đối với môi trường.
1
0,5
0,5
3
(3 điểm)
 a) Công thức: p = d.h , trong đó: p là áp suất ở đáy cột chất lỏng ( Pa)
 d: Là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
 h: Là chiều cao của cột chất lỏng (m)
Tóm tắt:
h1=1,2m; h2= 1,2 - 0,4 = 0,8m
d = 10 000N/m3
p1 = ?; p2 = ?
Giải: 
Áp suất của nước lên một điểm ở đáy thùng là:
p1 = d.h1 = 10 000.1,2 = 12 000 (N/m2)
Áp suất của nước cách đáy thùng 0,4m là:
p2 = d.h2 = 10 000.0,8 = 8 000 (N/m2)
1
0,5
0,75
0,75
4
(3 điểm)
Tóm tắt:
s1 = 100m; s2 = 50m; 
 t1 = 25s; t2 = 20s
Vtb1=?; vtb2=?; vtb=?
1
Đáp án: 
1
0,5
0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docthi_ly_8_Hk1_nam_hoc_2016_2017.doc