Phòng GD & ĐT Mai Sơn ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Trường THCS Chiềng Lương Môn : Vật lí 8 Thời gian: 45 phút 1.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Tên Chủ đề (nội dung, chương) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ ST 1.Chuyển động cơ (3 tiết) 1. Nêu được chuyển động đều về chuyển động không đều. Vận dụng công thức tính vận tốc,tính thời gian. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1.c1 2đ 20% 1 .c4 2đ 20% 2 4 40% 2.Lực cơ- Quán tính (3 tiết) 3. Lấy được ví dụ về lực ma sát nghỉ ,trượt, lăn. 2.Giải thích hiện tuợng quán tính. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 .c2 1,5đ 15% 1 .c5 1đ 10% 2 2,5 25% 3. Lực đẩy Ac-si-met-Sự nổi (3tiết) Nêu đuợc công thức tính độ lớn lực đẩy Ac-si-mét. 6.Tóm tắt bài toán, biểu diễn các đại lượng vật lí bằng kí hiệu vật lí. 6. Vận dụng công thức tính lực đẩy Ac-si-met Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 .c3 1,5đ 15% 1đ 10% 1đ 10% 2 3,5 35% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 3 5đ 50% 2 3đ 30% 1 2đ 20% 6 10đ 100% 2. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA Câu 1 (2đ) . Nói xe tô chuyển động với vận tốc 40km/h là nói đến chuyển động với vạn tốc nào? Khi tham gia giao thông cần chú ý gì về vận tốc để đảm bảo an toàn? Câu 2 (1,5đ). Em đi bộ đến trường trong khi trời mưa, đường trơn trượt thì cần phải làm như thế nào để tránh bị ngã? Câu 3 (1,5đ). Viết công thức tính độ lớn lực đẩy Ac-si-mét , chú thích tên, đơn vị của các đại lượng có trong hệ thức. Câu 4 (2 đ). Một máy bay bay với vận tốc 800km/h từ Hà Nội đến thành phố HCM. Nếu đường bay từ Hà Nội đến thành phố HCM dài 1400km thì máy bay phải bay bao lâu? Câu 5 (1đ). Một xe khách đang chuyển động với vận tốc không đổi bắt chợt tài xế thắng gấp . Hành khách trên xe sẽ ngã về phía nào? Hãy giải thích vì sao? Để khắc phục hiện tượng này ta phải làm như thế nào? Câu 6(2 đ). Một vật có khối lượng 5,4kg, khối lượng riêng 900kg /m3. Hỏi vật nổi, chìm hay lơ lửng khi nó thả trong : a/ Nước b/ Dầu (Biết nước có trọng lượng riêng 10 000N/m3 và dầu có trọng lượng riêng 8000N/m3 ) 3. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM. Câu Nội dung Điểm 1 Chuyển động không đều – Vận tốc trung bình. Khi tham gia giao thông cần làm chủ tốc độ: Tuân thủ tốc độ với những đoạn đường có quy định về tốc độ; Quan sát đường để có tốc độ hợp lí theo điều kiện đường sá, không đi quá nhanh vì sẽ không thể quan sát đường và các chướng ngại vật cũng như xử lí các tình huống trên đường. Học sinh cần chỉ ra được tác dụng của việc đi đúng tốc độ khi tham gia giao thông. 1 1 2 Cần sử dụng giày, dép có độ ma sát lớn để tránh trơn trượt hoặc đi ủng.Khi xuống dốc có độ dốc lớn có thể đi giật lùi - Học sinh cần trả lời được theo hai ý 1. Làm tăng ma sát 2. Tránh được quán tính. 1,5 3 Công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimét: FA=d.V d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) V: thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3) FA: lưc đẩy Acsimét (N) 1,5 4 Tóm tắt v=800km/ h s=1400km t=? Giải Thời gian mà máy bay bay hết quảng đường từ HàNội thành phố HCM là: Áp dung công thức: v=s/t =>t=s:v=1400:800=1,75(h) Đáp số :t=1,75 (h) 0,5 1,5 5 Hành khách sẽ ngã đầu về phía truớc . Vì khi xe dừng đột ngột mặc dù chân và nửa thân nguời phía duới dưng lại cùng với xe nhưng do quán tính nên nửa thân trên và đầu ngã về phía truớc. Để tránh được hiện tượng này người điều khiển phương tiện cần làm chủ tốc độ để tránh việc phải phanh gấp. 1 6 Tóm tắt m=5,4 kg D=900kg /m3 d1=10 000 N /m3 d2=8 000 N/m3 FA1 =? FA2=? Giải Trọng lượng của vật : P =10.m =10.5,4= 54(N) Thể tích của vật: V=m/D=5,4/900=0,006(m3) a/ Nếu nhúng vật trong nước thì lực đẩy Ac-si-met là: FA1= dl.V= 0,006. 10 000= 60(N) FA1>P=> Vật nổi b/ Nếu nhúng vật trong dầu thì lực đẩy Ac-si-met là : FA2= d2V = 0,006. 8 000= 48(N) FA2 Vật chìm 1 0,5 0,5 Duyệt của tổ chuyên môn Duyệt của Ban Giám Hiệu Tổ trưởng Hiệu phó chuyên môn Người ra đề Trần Thế Tình Nguyễn Trọng Nghĩa Nguyễn Phương Thành
Tài liệu đính kèm: