Đề kiểm tra học kì I Vật lí lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Tô Hiệu

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 708Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Vật lí lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Tô Hiệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Vật lí lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Tô Hiệu
Tuần : 19 Ngày soạn : //2015
Tiết : 19 Ngày KT : ././2015
THI HỌC KÌ I MÔN VẬT LI 7
I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
- Kiểm tra, đánh giá được kết quả học tập của HS qua những nội dung kiến thức trong HK I.
- Đánh giá được khả năng tiếp nhận và vận dụng kiến thức của HS vào việc giải thích các sự việc, hiện tượng vật lí, giải các bài tập vật lí
2/ Kĩ năng : Đánh giá được khả năng vận dụng kiến thức của HS vào việc giải thích các sự việc, hiện tượngliên quan trong cuộc sống.
3/ Thái độ : Nghiêm túc trong làm bài thi.
II/ CHUẨN BỊ
- Chuẩn kiến thức – Kĩ năng vật lí 7
- SGK, SGV, SBT vật lí 7
- Một số sách tham khảo môn vật lí 7 
III/ MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I VẬT LÍ 7
Nội dung kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
Gương phẳng - Gương cầu lồi - Gương cầu lõm
- Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm. 
- Nêu được tác dụng của gương cầu lõm.
- So sánh được vùng nhìn thấy của gương câu lồi với vùng nhìn thấy của gương phẳng.
- Hiểu được những ứng dụng của gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm trong thực tế.
- Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Vẽ được ảnh của vật đặt trước gương phẳng.
- Nêu được những ứng dụng của gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm trong thực tế.
- Vẽ được ảnh của vật đặt trước gương phẳng.
Số câu hỏi
2câu
1 câu
3 câu
Số điểm
1,0đ
3,0đ
4,0đ
(40%)
Âm học
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp. Nêu được nguồn âm là một vật dao động.
- Nhận biết được âm cao có tần số lớn, âm thấp có tần số nhỏ, âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ.
- Biết được âm truyền được 
trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền được trong chân không. Biết được tốc độ truyền âm trong các môi trường khác nhau là khác nhau.
- Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ. Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và một số vật phản xạ âm kém. 
- Giải thích được âm cao, âm thấp, âm to, âm nhỏ.
- Nêu được ví dụ về âm cao, âm thấp, âm to, âm nhỏ.
- Kể tên một số ứng dụng phản xạ âm.
- Làm được một số bài tập ứng dụng hiện tượng phản xạ âm.
Số câu hỏi
2 câu
2 câu
1 câu
5 câu
Số điểm
3,0đ
1,0đ
2,0đ
6,0đ
(60%)
TS câu hỏi
2 câu
2 câu
2 câu
1 câu
1 câu
8 câu
TS điểm
1,0đ
(10%)
3,0đ
(30%)
1,0đ
(10%)
3,0đ
(30%)
2,0đ
(20%)
10đ
(100%)
IV/ ĐỀ THI
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 ĐIỂM)
Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau đây:
Câu 1: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có đặc điểm gì?
a) lớn hơn vật.
b) là ảnh thật.
c) là ảnh ảo.
d) nhỏ hơn vật.
Câu 2: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm có đặc điểm gì?
a) là ảnh thật.
b) lớn hơn vật.
c) là ảnh ảo.
d) lớn bằng vật.
Câu 3: Một vật dao động như thế nào thì phát ra âm cao?
a) Vật dao động nhanh.
b) Vật dao động chậm.
c) Vật dao động mạnh.
d) Vật dao động yếu.
Câu 4: Một vật dao động như thế nào thì phát ra âm nhỏ?
a) Vật dao động nhanh.
b) Vật dao động chậm.
c) Vật dao động mạnh.
d) Vật dao động yếu.
B/ PHẦN TỰ LUẬN (8 ĐIỂM)
Câu 1(3,0đ): Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng?. Áp dụng vẽ ảnh A’B’ của vật AB tạo bởi gương phẳng trong trường hợp dưới đây:
B
A
Câu 2(2,0đ): Âm phát ra càng cao và càng thấp khi nào?
Câu 3(1,0đ): Âm có thể truyền được trong những môi trường nào? Âm không thể truyền được trong môi trường nào?
Câu 4(1,5đ): Để đo độ sâu của một vùng biển trên Thái Bình Dương, từ mặt biển người ta phát xuống biển một siêu âm. Sau 4 giây, người ta thu được tín hiệu âm phản xạ trở lại. Tính độ sâu của đáy biển này. Biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500m/s.
V/ ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
A/ TRẮC NGHIỆM (2Đ)
Chọn đáp án đúng (1đ)
Câu 1: c), d)
Câu 2: b), c)
Câu 3: a)
Câu 4: d)
B/ TỰ LUẬN (8Đ)
Câu 1(3,0đ): 
- Nêu đúng tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. (1đ)
- Vẽ đúng ảnh A’B’ của vật AB (2đ)
B
A
A’
B’
Câu 2(2,0đ): 
- Âm phát ra càng cao khi tần số dao động của nguồn âm càng lớn. (1đ)
- Âm phát ra càng thấp khi tần số dao động của nguồn âm càng nhỏ. (1đ)
Câu 3(1,0đ): 
- Âm có thể truyền được trong các môi trường chất rắn, chất lỏng và chất khí. (0,5đ)
- Âm không thể truyền được trong chân không. (0,5đ)
Câu 4(2,0đ):
- Gọi là quãng đường âm truyền được trong thời gian t = 4s
 S = v.t = 1500. 4 = 6000m (1,0đ)
- Gọi là độ sâu của đáy biển
 h = 6000/ 2 = 3000m (0,75đ)
Vậy độ sâu của đáy biển là 3000m. (0,25đ)
VI/ THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG
Lớp 
Tổng số
Dưới 3,0
3,0 4,5
5,0 6,0
6,5 7,5
8,0 10,0
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
7A1
7A2
7A3
7A4
7A5
Tổng
TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU 	 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC (15 - 16)
 Họ và tên: .	 Môn: Vật lí 7 
 Lớp: 7a. 	 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Điểm:
Lời nhận xét của thầy cô giáo
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 ĐIỂM)
Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau đây:
Câu 1: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có đặc điểm gì?
a) lớn hơn vật.
b) là ảnh thật.
c) là ảnh ảo.
d) nhỏ hơn vật.
Câu 2: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm có đặc điểm gì?
a) là ảnh thật.
b) lớn hơn vật.
c) là ảnh ảo.
d) lớn bằng vật.
Câu 3: Một vật dao động như thế nào thì phát ra âm cao?
a) Vật dao động nhanh.
b) Vật dao động chậm.
c) Vật dao động mạnh.
d) Vật dao động yếu.
Câu 4: Một vật dao động như thế nào thì phát ra âm nhỏ?
a) Vật dao động nhanh.
b) Vật dao động chậm.
c) Vật dao động mạnh.
d) Vật dao động yếu.
B/ PHẦN TỰ LUẬN (8 ĐIỂM)
B
Câu 1(3,0đ): Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng?. Áp dụng vẽ ảnh A’B’ của vật AB tạo bởi gương phẳng trong trường hợp dưới đây:
A
Câu 2(2,0đ): Âm phát ra càng cao và càng thấp khi nào?
Câu 3(1,0đ): Âm có thể truyền được trong những môi trường nào? Âm không thể truyền được trong môi trường nào?
Câu 4(2,0đ): Để đo độ sâu của một vùng biển trên Thái Bình Dương, từ mặt biển người ta phát xuống biển một siêu âm. Sau 4 giây, người ta thu được tín hiệu âm phản xạ trở lại. Tính độ sâu của đáy biển này. Biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500m/s.
	BÀI LÀM

Tài liệu đính kèm:

  • docHK1_2015_2016.doc