Đề kiểm tra học kì I Vật lí lớp 6 - Đề số 2 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tân Tiến

docx 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 351Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Vật lí lớp 6 - Đề số 2 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tân Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Vật lí lớp 6 - Đề số 2 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tân Tiến
ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ LAGI
Trường THCS TÂN TIẾN
Họ và tên:.............................................. 
Lớp: 6a....
ĐỀ KIỂM TRA HKI 
MÔN: VẬT LÍ 6 Năm học :2016 - 2017
 Thời gian làm bài: 25 phút
( không kể thời gian phát đề )
Điểm TN
Điểm TL
Tổng điểm
Lời phê của GV
.........................................................
.........................................................
 Đề số:
 02
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) 
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D trong các câu trả lời mà em cho là đúng:
Câu 1. Trong các trường hợp cho dưới đây trường hợp nào lực gây ra sự biến dạng:
A. Tài xế dùng lực để hãm phanh ô tô lại.	 
B. Dùng lực kéo chiếc lò xo làm cho nó dãn ra.
C. Em nhỏ kéo ô tô đồ chơi chạy nhanh hơn. 	 
D. Bạn học sinh xuống xe để dắt xe vào trường.
Câu 2. Dụng cụ nào sau đây không dùng để đo thể tích một vật:
A . Bình tràn B. Ca đong C. Thước D. Bình chia độ 
Câu 3. Đơn vị của khối lượng là:
A. N/m3 B. Kg C. N/m D. Kg/m3 
Câu 4. Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để làm công việc nào dưới đây ?
A. Đưa thùng nước từ dưới giếng lên	 B. Kéo cờ lên đỉnh cột cờ
C. Đứng dưới đất kéo thùng vữa lên cao	 D. Đưa thùng hàng lên xe ô tô 
Câu 5. Lực nào trong các lực sau đây là trọng lực? 
A. Lực nam châm tác dụng vào hòn bi sắt	 
B. Lực của gió tác dụng vào cánh buồm
C. Lực của đầu tàu tác dụng vào các toa tàu 
D. Lực làm cho quả táo rơi xuống
Câu 6. Người ta dùng một bình chia độ có ĐCNN là 0,5cm3 chứa 60cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100cm3. Thể tích của hòn đá là bao nhiêu?
A. 35cm3 B. 40cm3 C. 160cm3 D. 60cm3
Câu 7. Công thức nào dưới đây dùng để tính khối lượng riêng?
A. m=D.V B. d= P/V	 C. D = m/V 	 D. P = 10.m 
Câu 8. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang vì chịu tác dụng của lực nào trong các lực sau đây:
A. Lực đẩy lên của mặt bàn 
B. Không chịu tác dụng của lực nào 
C. Lực cân bằng: lực hút của Trái Đất và lực đẩy lên của mặt bàn 
D. Lực hút của Trái Đất
Câu 9. Dùng cân có thể đo trực tiếp đại lượng nào dưới đây:
A. Khối lượng của vật	 B. Trọng lực của vật
C. Chiều dài của vật	 D. Thể tích của vật
Câu 10. Dụng cụ nào sau đây là máy cơ đơn giản ?
A. Thước kẻ	 B. Kéo cắt giấy C. Lực kế D. Thước cuộn
Câu 11. Dùng tay kéo dãn lò xo, tay đã tác dụng vào lò xo một lực:
A. Hút B. Đẩy C. Đàn hồi D. Kéo
Câu 12. Dụng cụ nào sau đây là mặt phẳng nghiêng ?
A. Cầu bập bênh B. Kéo cắt giấy C. Cầu trượt D. Cầu thang
Câu 13. Một bao gạo có khối lượng 4kg sẽ có trọng lượng là:
A. 400N B. 40N C. 4000N D. 4N 
Câu 14. Một bác thợ xây muốn kéo một bao xi măng lên một mái nhà theo phương thẳng đứng thì bác thợ đó phải sử dụng lực nào trong các lực sau, biết rằng trọng lượng của bao xi măng là 450N.
A. 50N B. 450N C. 400N D. 5N
ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ LAGI
Trường THCS TÂN TIẾN
Họ và tên:.............................................. 
Lớp: 6a....
ĐỀ KIỂM TRA HKI 
MÔN: VẬT LÍ 6 Năm học :2016 - 2017
 Thời gian làm bài: 20 phút
( không kể thời gian phát đề )
ĐỀ: 02
B. TỰ LUẬN (3đ) Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu hỏi sau
Câu 1. Tại sao đường ôtô qua đèo thường là đường ngoằn ngoèo rất dài? (1đ)
Câu 2. Trọng lực là gì? Phương, chiều của trọng lực? (1đ)
Câu 3. Hãy tính khối lượng và trọng lượng của một khối sắt có thể tích 0,02m3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 ? (1đ)
THANG ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN – ĐỀ 02
TRẮC NGHIỆM: 7 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu được 0,5 điểm 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Đáp án
B
C
B
D
D
B
C
C
A
B
D
C
B
B
TỰ LUẬN: 3 điểm.
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
1
2
3
- Làm như vậy là để cho đường ít nghiêng hơn, để tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng. Khi đi lên sẽ đỡ tốn lực nâng người lên hơn.
- Trọng lực là lực hút của trái đất. 
- Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều về phía trái đất.
Khối lượng của khối sắt là : m= D.V= 7800.0,02= 156kg 
Trọng lượng của khối sắt là: P = 10.m = 10.156 = 1560 N 
(Tính trọng lượng riêng của sắt: d=10.D=10.7800=78000N/m3
 Trọng lượng của sắt là: P=d.V=78000.0,02=1560N)
1
0,5
0,5
0,5
0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docxDE THI HKI 02.docx