Đề kiểm tra học kì I Vật lí lớp 11 - Mã đề 111 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Hoàng Lê Kha

doc 2 trang Người đăng dothuong Lượt xem 462Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Vật lí lớp 11 - Mã đề 111 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Hoàng Lê Kha", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Vật lí lớp 11 - Mã đề 111 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Hoàng Lê Kha
SỞ GD & ĐT THANH HÓA
TRƯỜNG THPT HOÀNG LỆ KHA
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ 1 
Môn: Vật lý 11
Thời gian làm bài: 45 phút; 
(25 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 111
Câu 1: Một ấm điện có hai dây dẫn R1 và R2 để đun nước. Nếu dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t1 = 10 (phút). Còn nếu dùng dây R2 thì nước sẽ sôi sau thời gian t2 = 40 (phút). Nếu dùng cả hai dây mắc song song thì nước sẽ sôi sau thời gian là:
A. t = 4 (phút).	B. t = 25 (phút).	C. t = 8 (phút).	D. t = 30 (phút).
Câu 2: Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. q1 0.	B. q1.q2 > 0.	C. q1> 0 và q2 < 0.	D. q1.q2 < 0.
Câu 3: Dòng điện được định nghĩa là
A. dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.
B. dòng chuyển động của các điện tích.
C. là dòng chuyển dời có hướng của ion dương.
D. là dòng chuyển dời có hướng của electron.
Câu 4: Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:
A. V/m.	B. V/m2.	C. V.m2.	D. V.m.
Câu 5: Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 (Ω).	B. R = 2 (Ω).	C. R = 3 (Ω).	D. R = 4 (Ω).
Câu 6: Một ấm nước điện khi sử dụng ở hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua ấm có cường độ 2( A). Tiền điện phải trả cho việc sử dụng ấm nước này trong 30 ngày, mỗi ngày sử dụng 30 phút là bao nhiêu? Biết rằng giá tiền điện là 1350đồng/kWh.
A. 23760 đồng	B. 17600 đồng	C. 8910 đồng	D. 42760 đồng
Câu 7: Hai điện tích điểm q1 = 2.10-2 (μC) và q2 = - 2.10-2 (μC) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là:
A. EM = 0,2 (V/m).	B. EM = 1732 (V/m).	C. EM = 3464 (V/m).	D. EM = 2000 (V/m).
Câu 8: Điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch được đo bằng dụng cụ nào sau đây:
A. Vôn kế	B. Ampe kế	C. Oát kế	D. Công tơ điện
Câu 9: Công của nguồn điện là công của
A. lực dịch chuyển nguồn điện từ vị trí này đến vị trí khác.
B. lực điện trường dịch chuyển điện tích ở mạch ngoài.
C. lực lạ trong nguồn.
D. lực cơ học mà dòng điện đó có thể sinh ra.
Câu 10: Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:
A. r = 0,06 (cm).	B. r = 6 (cm).	C. r = 6 (m).	D. r = 0,6 (m).
Câu 11: Cho ba tụ điện C1 = 1µF, C2 = 3µF, C3 = 6µF cả ba tụ đều được tích điện đến hiệu điện thế U = 90V. Nối các cực trái dấu với nhau theo đúng thứ tự các tụ như trên để tạo thành mạch kín. Hiệu điện thế của các tụ sau khi nối lần lượt là:
A. 30V, 40V, 50V	B. 40V, 30V, 50V	C. 30V, 60V, 90V	D. 90V, 30V, 60V
Câu 12: Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch, thì cường độ dòng điện trong mạch
A. tăng rất lớn.	B. tăng giảm liên tục.
C. giảm về 0.	D. không đổi so với trước
Câu 13: Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện?
A. W = 	B. W = 	C. W = 	D. W = 
Câu 14: Công của dòng điện có đơn vị là:
A. kVA	B. W	C. kWh	D. J/s
Câu 15: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 1 (V). Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q = - 1 (μC) từ M đến N là:
A. A = - 1 (μJ).	B. A = + 1 (μJ).	C. A = - 1 (J).	D. A = + 1 (J).
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
B. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 (C).
C. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
D. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 (kg).
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng.
B. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
C. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.
D. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường.
Câu 18: Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà độ dài hình chiếu đường nối hai điểm đó lên một đường sức là d thì cho bởi biểu thức
A. U = E.d.	B. U = q.E.d.	C. U = E/d.	D. U = q.E/q.
Câu 19: Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó
A. có hướng như nhau tại mọi điểm.	B. có độ lớn như nhau tại mọi điểm.
C. có độ lớn giảm dần theo thời gian.	D. có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm.
Câu 20: Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép song song với nhau thành một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện:
A. Cb = C/2	B. Cb = C/4	C. Cb = 2C	D. Cb = 4C
Câu 21: Cho đoạn mạch điện trở 10 Ω, hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V. Trong 1 phút điện năng tiêu thụ của mạch là
A. 40 J.	B. 2,4 kJ.	C. 24 kJ.	D. 120 J.
Câu 22: Ghép 3 pin giống nhau nối tiếp mỗi pin có suất điện độ 3 V và điện trở trong 1 Ω. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin là
A. 9 V và 1/3 Ω.	B. 9 V và 3 Ω.	C. 3 V và 1/3 Ω.	D. 3 V và 3 Ω.
Câu 23: Hai bóng đèn có các hiệu điện thế định mức lần lượt là U1 và U2. Nếu công suất định mức của hai bóng đó bằng nhau thì tỷ số hai điện trở R1/R2 là
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 24: Xét mạch kín có nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r. Gọi RN là điện trở tương đương của mạch ngoài. Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài cho bởi biểu thức nào sau đây?
A. UN = I(RN + r).	B. UN =E – I.r.	C. UN = E + I.r.	D. UN = Ir.
Câu 25: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch là
A. I = 120 (A).	B. I = 12 (A).	C. I = 2,5 (A).	D. I = 25 (A).
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docTHI HK I(2016_2017)_VL11(M1)_111.doc