Đề kiểm tra học kì I Vật lí lớp 10 - Mã đề 639 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 412Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Vật lí lớp 10 - Mã đề 639 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Vật lí lớp 10 - Mã đề 639 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
MÃ ĐỀ: 639
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: VẬT LÝ – LỚP 10
Thời gian làm bài: 45 phút (35 câu trắc nghiệm)
Họ, tên thí sinh:.....................................................................SBD: .............................
Câu 1: Một vật chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc không đổi. Trong khoảng thời gian t, vận tốc của vật tăng một lượng Dv. Trong khoảng thời gian t tiếp theo, vận tốc của vật tăng một lượng Dv’. So sánh Dv và Dv’:
A. Dv = 0,5 Dv’.	B. Dv Dv’.	D. Dv = Dv’.
Câu 2: Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm nó chuyển động về phía trước là
A. lực mà mặt đất tác dụng vào ngựa.	B. lực mà xe tác dụng vào ngựa.
C. lực mà ngựa tác dụng vào mặt đất.	D. lực mà ngựa tác dụng vào xe.
Câu 3: Điều kiện cân bằng của một chất điểm khi chịu tác dụng của hai lực là
A. hai lực cùng giá, cùng độ lớn, ngược chiều.
B. hai lực cùng giá, ngược chiều.
C. hai lực bằng nhau.
D. hai lực cùng độ lớn, cùng giá.
Câu 4: Phương và chiều của vectơ vận tốc trong chuyển động tròn như thế nào?
A. Phương vuông góc với bán kính đường tròn quỹ đạo, chiều ngược chiều chuyển động.
B. Phương vuông góc với bán kính đường tròn quỹ đạo, chiều cùng chiều chuyển động.
C. Phương tiếp tuyến với bán kính đường tròn quỹ đạo, chiều ngược chiều chuyển động.
D. Phương tiếp tuyến với bán kính đường tròn quỹ đạo, chiều cùng chiều chuyển động.
Câu 5: Một vật trượt có ma sát trên một mặt tiếp xúc nằm ngang. Nếu tốc độ chuyển động của vật giảm 2 lần thì hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ
A. giảm 2 lần.	B. không đổi.	C. tăng 4 lần.	D. tăng 2 lần.
Câu 6: Hòn bi A có khối lượng lớn gấp đôi hòn bi B. Cùng một lúc tại mái nhà, bi A được thả rơi còn bi B được ném theo phương ngang, bỏ qua sức cản của không khí. Hãy cho biết câu nào dưới đây là đúng?
A. A chạm đất sau.	
B. A chạm đất trước.
C. Cả hai chạm đất cùng một lúc.	
D. Thời gian chuyển động của bi B gấp đôi thời gian chuyển động của bi A.
Câu 7: Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có thể
A. vuông góc với lực .	B. vuông góc với lực .
C. lớn hơn 3F.	D. nhỏ hơn F.
Câu 8: Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang trong trọng trường là
A. đường parabol.	B. đường tròn.	C. đường gấp khúc.	D. đường thẳng.
Câu 9: Chọn câu sai. Chuyển động tròn đều là chuyển động có 
A. quỹ đạo là đường tròn.	B. vectơ gia tốc không đổi.
C. tốc độ góc không đổi.	D. tốc độ dài không đổi.
Câu 10: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Công thức tính vận tốc v của vật rơi tự do phụ thuộc độ cao h là
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 11: Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niutơn
A. tác dụng vào cùng một vật.
B. phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá.
C. tác dụng vào hai vật khác nhau.
D. không cần phải bằng nhau về độ lớn.
Câu 12: Chọn câu sai.
A. Quỹ đạo chuyển động của một vật có tính tương đối.
B. Vận tốc của vật chuyển động có tính tương đối.
C. Trong cơ học Niu-tơn, khoảng cách giữa hai điểm trong không gian có tính tương đối.
D. Nói rằng Trái Đất quay quanh Mặt Trời hay Mặt Trời quay quanh Trái Đất đều đúng.
Câu 13: Chọn câu sai. Chuyển động thẳng đều có đặc điểm:
A. Quỹ đạo là một đường thẳng.
B. Tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.
C. Tốc độ không đổi từ lúc xuất phát đến khi dừng lại.
D. Vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì.
Câu 14: Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc với tốc độ dài và gia tốc hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều là
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 15: Công thức tính quãng đường đi của chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương là
A. s = v0t + at2/2 (a và v0 cùng dấu).	B. s = v0t + at2/2 (a và v0 trái dấu).
C. x= x0 + v0t + at2/2 (a và v0 cùng dấu).	D. x = x0 + v0t +at2/2 (a và v0 trái dấu).
Câu 16: Một chiếc thuyền đang chạy ngược dòng sông. Chọn hệ quy chiếu đứng yên gắn với bờ sông, hệ quy chiếu chuyển động gắn với dòng nước, vật chuyển động là chiếc thuyền. Vận tốc tuyệt đối là
A. vận tốc của nước đối với người.	B. vận tốc của thuyền đối với nước.
C. vận tốc của nước đối với bờ.	D. vận tốc của thuyền đối với bờ.
Câu 17: Phương trình chuyển động của chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x=10+30t (km, h). Chất điểm xuất phát từ vị trí nào, chuyển động với vận tốc là bao nhiêu?
A. Từ gốc O với v= 30 km/h.	B. Từ vị trí cách gốc O là 10 km với v= 10 km/h.
C. Từ gốc O với v= 10 km/h.	D. Từ vị trí cách gốc O là 10 km với v= 30 km/h.
Câu 18: Chọn câu sai. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì
A. vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.
B. tốc độ tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.
C. gia tốc là đại lượng không đổi.
D. quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.
Câu 19: Công thức của định luật Húc là
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 20: Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau.
A. Có thể tổng hợp các lực đồng quy theo quy tắc hình bình hành.
B. Lực là đại lượng vectơ.
C. Lực là tác dụng của vật này lên vật khác. Kết quả gây ra gia tốc cho vật.
D. Lực là nguyên nhân làm cho vật chuyển động hoặc bị biến dạng.
Câu 21: Một vật chuyển động biến đổi đều có công thức vận tốc v = - 20 - 5t. Tính chất của chuyển động là gì?
A. Vật chuyển động tròn đều.	B. Vật chuyển động thẳng đều.
C. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều.	D. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Câu 22: Trong giới hạn đàn hồi của lò xo, khi lò xo biến dạng hướng của lực đàn hồi ở lò xo sẽ
A. hướng vuông góc với trục lò xo.
B. luôn ngược với hướng của ngoại lực gây biến dạng.
C. hướng theo trục và hướng vào trong.
D. hướng theo trục và hướng ra ngoài.
Câu 23: Từ một sân thượng cao ốc có độ cao h = 80 m, một người thả rơi tự do một hòn sỏi. Một giây sau, người này ném thẳng đứng hướng xuống một hòn sỏi thứ hai với vận tốc v0. Hai hòn sỏi chạm đất cùng lúc, lấy g = 10m/s2. Vận tốc v0 có giá trị là
A. 5,5 m/s.	B. 41,7 m/s.	C. 11,7 m/s.	D. 20,4 m/s.
Câu 24: Quả bóng có khối lượng 200 g bay đập vuông góc vào tường với vận tốc 10 m/s rồi bật ngược trở lại theo phương cũ với vận tốc 5 m/s, thời gian va chạm là 0,1 s. Lực mà tường tác dụng vào bóng có độ lớn là
A. 30 N.	B. 10 N.	C. 3 N.	D. 5 N.
Câu 25: Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc là 18 km/h. Biết trong giây thứ năm vật đi được quãng đường là 5,45 m. Quãng đường vật đi được trong 5 giây kể từ thời điểm ban đầu là
A. 20,25 m.	B. 26,25 m.	C. 2,625 m.	D. 2,025 m.
Câu 26: Một đĩa tròn bán kính 20 cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết 0,2 giây. Hỏi tốc độ dài v của một điểm nằm trên mép đĩa bằng bao nhiêu?
A. v = 62,8 m/s.	B. v = 3,14 m/s.	C. v = 31,4 m/s.	D. v = 6,28 m/s.
Câu 27: Hai viên bi ở cùng độ cao 45 m được ném ngang cùng lúc ngược hướng nhau với vận tốc ban đầu lần lượt là 16 m/s và 25 m/s, lấy g= 10 m/s 2. Thời gian từ khi ném đến khi các vectơ vận tốc có phương vuông góc với nhau là
A. 0,45 s.	B. 4 s.	C. 2,15 s.	D. 2 s.
Câu 28: Sau 1 giờ một chiếc thuyền chạy ngược dòng sông đi được 10 km. Cũng trên dòng sông đó một khúc gỗ trôi theo dòng nước sau 1 phút đi được . Vận tốc của thuyền so với nước là bao nhiêu?
A. 12 km/h.	B. 8 km/h.	C. 10 km/h.	D. 20 km/h.
Câu 29: Một vật nhỏ có khối lượng m = 0,1 kg được treo vào một đầu sợi dây nhẹ không dãn dài 0,5m, đầu còn lại của sợi dây được buộc chặt vào điểm cố định O. Cho vật m chuyển động theo quỹ đạo tròn nằm trong mặt phẳng thẳng đứng với tâm O. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s2. Cho biết vận tốc của vật khi đi qua vị trí cao nhất của quỹ đạo là v = 5 m/s. Lực căng của sợi dây khi vật đi qua vị trí cao nhất của quỹ đạo là
A. 5 N.	B. 1 N.	C. 4 N.	D. 6 N.
Câu 30: Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc 40 km/h hướng tới một ngã tư đường. Khi ô tô cách ngã tư 20 km thì một xe máy chạy qua ngã tư với vận tốc không đổi là 30 km/h theo đường vuông góc với con đường của ô tô chuyển động. Khoảng cách ngắn nhất giữa ô tô và xe máy đạt được là
A. 10 km.	B. 12 km.	C. 5 km.	D. 35 km.
Câu 31: Một vật khối lượng m = 0,4 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là μt = 0,2. Tác dụng vào vật một lực kéo Fk = 1 N có phương nằm ngang, lấy g = 10 m/s2. Tính từ lúc tác dụng lực kéo Fk, sau 2 giây vật đi được quãng đường là
A. 100 cm.	B. 400 cm.	C. 50 cm.	D. 500 cm.
Câu 32: Một vật có khối lượng m = 40 kg đặt trên sàn nhà nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn nhà là m = 0,2. Tác dụng đẩy vật một lực F = 200 N theo phương hợp với phương ngang một góc a = 300, chếch xuống phía dưới, lấy g = 10 m/s2. Gia tốc của vật là
A. a = 2,83 m/s2.	B. a = 3,00 m/s2.	C. a = 2,33 m/s2.	D. a = 1,83 m/s2.
Câu 33: Một viên bi nhỏ chuyển động nhanh dần đều không vận tốc ban đầu từ đỉnh của một máng nghiêng. Tọa độ của bi sau khi thả 1 s; 2 ; 3 s; 4 s; 5 s được ghi lại như sau:
t (s)
0 1 2 3 4 5
x (cm)
0 10 40 90 160 250
Vận tốc tức thời của vật ở đầu giây thứ tư là
A. 80 cm/s.	B. 90 cm/s.	C. 60 cm/s.	D. 40 cm/s.
Câu 34: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 40t – 10. (x đo bằng km, t đo bằng giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2 h chuyển động là
A. – 20 km.	B. 20 km.	C. – 80 km.	D. 80 km.
Câu 35: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm. Kéo dãn lò xo đến khi lò xo dài 24 cm thì lực đàn hồi của lò xo bằng 5 N. Kéo dãn lò xo đến khi lực đàn hồi là 10 N. Chiều dài của lò xo khi đó là
A. 40 cm.	B. 28 cm.	C. 22 cm.	D. 48 cm.
----------- HẾT ----------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

Tài liệu đính kèm:

  • docVAT LI 10_MA 639.doc