Đề kiểm tra học kì I Văn bản lớp 7 - Đề số 4 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tân Tiến

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 491Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Văn bản lớp 7 - Đề số 4 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tân Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Văn bản lớp 7 - Đề số 4 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tân Tiến
TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN ĐỀ KIỂM TRA VĂN BẢN 7- TUẦN 11- TIẾT 43
 HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016-2017
HỌ VÀ TÊN:..
LỚP:
 ĐIỂM
 LỜI PHÊ
 ĐỀ 4
 I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất (4 điểm)
 Cho đoạn văn sau:
Gần trưa chúng tôi mới ra đến trường học. Tôi dẫn em đến lớp 4B. Cô giáo Tâm đang giảng bài. Chúng tôi đứng nép vào một gốc cây trước lớp. Em cắn chặt môi im lặng, mắt lại đăm đăm nhìn khắp sân trường, từ cột cờ đến tấm bảng tin và những vạc than vẽ ô ăn quan trên hè gạch. Rồi em bật lên khóc thút thít.
*Em hãy đọc kĩ đoạn văn trên và khoanh tròn vào đáp án đúng nhất. ( Từ câu 1 đến câu 4):
Câu 1: Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào ?
A. Cổng trường mở ra. B. Cuộc chia tay của những con búp bê. 
C. Mẹ tôi. D. Qua Đèo Ngang. 
Câu 2: Ai là tác giả của đoạn trích trên ?
A. Khánh Hoài. B. A-mi-xi. C. Bà Huyện Thanh Quan D. Lí Lan.
Câu 3: Nội dung chính của đoạn văn trên là gì ?
A. Tâm trạng đau khổ của Thủy khi mẹ bảo chia búp bê. 
B. Sự kìm nén đau khổ của Thành khi phải xa em. 
C. Tâm trạng lưu luyến của Thủy khi đến chia tay lớp học. 
D. Sự thương cảm của Cô giáo Tâm trước hoàn cảnh của Thủy.
Câu 4: Nghệ thuật chủ yếu của đoạn trích trên ?
A. Tương phản, đối lập. B. Nhân hóa. C. Miêu tả tâm lí nhân vật. D. Từ láy gợi hình.
* Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất ( Từ câu 5 đến câu 8):
Câu 5: Ý nào sau đây nói về nội dung của câu “ Bảy nổi ba chìm với nước non” trong bài
 “ Bánh trôi nước” ?
A. Ngoại hình xinh đẹp của người phụ nữ. B. Sự thủy chung, son sắt của người phụ nữ.
C. Cuộc sống phụ thuộc của người phụ nữ. D. Số phận chìm nổi, bấp bênh của người phụ nữ.
Câu 6: Nghệ thuật được sử dụng trong câu “ Đoạt sáo Chương Dương độ- Cầm Hồ Hàm Tử quan”:
A. Liệt kê. B. So sánh. C. Nhân hóa. D. Điệp ngữ.
Câu 7: Ý nào nói không đúng về tính cách con người Nguyễn Khuyến được thể hiện trong bài thơ “Bạn đến chơi nhà” ?
A. Keo kiệt. B. Mến khách. C. Chất phác. D. Hóm hỉnh.
Câu 8: Nội dung nào được thể hiện trong hai câu thơ “ Nam quốc sơn hà Nam đế cư- Tiệt nhiên định phận tại thiên thư” ?
A. Thể hiện niềm tự hào dân tộc. B. Khẳng định chủ quyền đất nước.
C. Thể hiện sự tin tưởng vào tương lai đất nước. D. Lời cảnh báo quân giặc xâm lược.
TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN ĐỀ KIỂM TRA VĂN BẢN 7- TUẦN 11- TIẾT 43
 HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016-2017
HỌ VÀ TÊN:..
LỚP:
 ĐIỂM
 LỜI PHÊ
 ĐỀ 4
 I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất (4 điểm)
 Cho đoạn thơ sau:
	Ao sâu nước cả, khôn chài cá,
	Vườn rộng rào thưa khó đuổi gà.
	Cải chửa ra cây, cà mới nụ,
	Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa.
*Em hãy đọc kĩ đoạn thơ trên và khoanh tròn vào đáp án đúng nhất. ( Từ câu 1 đến câu 4):
Câu 1: Đoạn thơ trên được trích từ văn bản nào ?
A. Qua Đèo Ngang. B. Bạn đến chơi nhà. 
C. Sông núi nước Nam. D. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. 
Câu 2: Ai là tác giả của đoạn thơ trên ?
A. Nguyễn Khuyến. B. Bà Huyện Thanh Quan. C. Hồ Xuân Hương D. Lí Bạch.
Câu 3: Nội dung chính của đoạn thơ trên là gì ?
A. Sự vui mừng của tác giả khi có bạn đến chơi. 
B. Sự thương cảm của tác giả đối với bạn mình. 
C. Sự thiếu thốn vật chất khi tiếp bạn của tác giả. 
D. Sự đau khổ của tác giả trước tình cảnh khó khăn.
Câu 4: Nghệ thuật chủ yếu của đoạn thơ trên ?
A. So sánh. B. Nhân hóa. C. Liệt kê. D. Từ láy gợi hình.
* Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất ( Từ câu 5 đến câu 8):
Câu 5: Ý nào sau đây nói về nội dung của câu “ Bảy nổi ba chìm với nước non” trong bài
 “ Bánh trôi nước” ?
A. Ngoại hình xinh đẹp của người phụ nữ. B. Sự thủy chung, son sắt của người phụ nữ.
C. Cuộc sống phụ thuộc của người phụ nữ. D. Số phận chìm nổi, bấp bênh của người phụ nữ.
Câu 6: Nghệ thuật được sử dụng trong câu “ Ngẩng đầu nhìn trăng sáng- Cúi đầu nhớ cố hương” trong bài thơ “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” là gì ?
A. Phép đối. B. Ẩn dụ. C. Nhân hóa. D. Điệp ngữ.
Câu 7: Tiếng kêu chim cuốc trong câu ca dao “ Thương thay con cuốc giữa trời- Dầu kêu ra máu có người nào nghe” biểu hiện điều gì ?
A. Nỗi khổ đau, oan trái. B. Sự cô đơn. C. Sự nhớ nước, thương nhà. D. Sự tự do.
Câu 8: Nội dung nào được thể hiện trong hai câu thơ “ Nam quốc sơn hà Nam đế cư- Tiệt nhiên định phận tại thiên thư” ?
A. Thể hiện niềm tự hào dân tộc. B. Khẳng định chủ quyền đất nước.
C. Thể hiện sự tin tưởng vào tương lai đất nước. D. Lời cảnh báo quân giặc xâm lược.
 TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN ĐỀ KIỂM TRA VĂN BẢN 7- TUẦN 11- TIẾT 43
 HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016-2017
HỌ VÀ TÊN:..
LỚP:
 ĐIỂM
 LỜI PHÊ
 ĐỀ 4
 I/ TỰ LUẬN: ( 6 ĐIỂM)
Câu 1: ( 2 điểm)Nêu và phân tích nội dung và nghệ thuật của hai câu thơ cuối trong bài thơ “Qua Đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan:
 Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
 Một mảnh tình riêng, ta với ta. 
Câu 2: (4 điểm) Viết một đoạn văn khoảng 8-12 dòng trình bày cảm nhận của em về nội dung và nghệ thuật bài ca dao:
 	Công cha như núi ngất trời,
 Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông.
	Núi cao biển rộng mênh mông,
 Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi !
 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 4
I. Phần 1: Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm, 0.5 điểm/câu)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
A
C
C
D
A
A
B
II. Phần 2: Tự luận: (6 điểm)
Câu
 Nội dung cần đạt
Điểm
 1
- Nội dung:
+ Câu 1 tả cảnh thiên nhiên, khung cảnh thiên nhiên hiện ra bao la, rộng lớn.
+ Câu 2: Hình ảnh con người nhỏ bé, yếu đuối, cơ đơn: Chú ý các từ mãnh, tình riêng, ta với ta
- Nghệ thật: Hình ảnh đối lập: Diễn tả sự cô đơn tuyệt đối của con người trước thiên nhiên bao la, rộng lớn
(2 đ)
1.0đ
1.0đ
2
Nội dung
*Cảm nhận:
- Công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái.
- Nhắc nhở con cái về nghĩa vụ của mình.
- Nghệ thuật so sánh, từ ngữ có sức gợi.
*4.0đ
Hình thức
-Bố cục một đoạn văn: Số dòng: 8-12 dòng. Có mở đoạn, kết đoan.
-Diễn đạt: Đoạn văn phải có câu chủ đề trình bày cảm nhận chung về nhân vật. Đảm bảo tính mạch lạc của văn bản.
-Chính tả: Đảm bảo dùng từ, đặt câu thích hợp.
Định mức điểm
- 4 điểm: +Bài làm đầy đủ các yêu cầu về mặt nội dung và hình thức được nêu ở trên. 
+Hoặc bài làm đảm bảo yêu cầu về hình thức, có nhiều sáng tạo độc đáo, thích hợp về mặt nội dung.
-Điểm 3:+ Đảm bảo về nội dung.
+Trình bày mạch lạc, đảm bảo số dòng.
+ Lỗi chính tả không đáng kể.
- Điểm 2: + Trình bày được phần cảm nhận và một ý trong phần liên hệ.
+ Hoặc trình bày được phần liên hệ và một ý của phần cảm nhận.
+ Hoặc trình bày được 2/3 ý mỗi phần.
+Trình bày mạch lạc, lỗi chính tả không đáng kể.
- Điểm 1: + Nội dung trình bày được mỗi phần được một ý hoặc chỉ hai ý trên mỗi phần.
+ Chưa đảm bảo về mặt hình thức: bố cục, diễn đạt, chính tả.
-Điểm 0: + Bài nộp giấy trắng. 
+Hoặc ghi những nội dung không trong sáng.

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ KIỂM TRA VĂN BẢN 7 TUẦN 11.doc