Đề kiểm tra học kì I Toán lớp 2, 3 - Năm học 2016-2017

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 579Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Toán lớp 2, 3 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Toán lớp 2, 3 - Năm học 2016-2017
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC: 2016-2017
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
(PHẦN ĐỌC HIỂU) (3,5 điểm)
Bà cháu
Ngày xưa, ở làng kia, có hai em bé ở với bà. Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm. Một hôm, có cô tiên đi qua cho một hạt đào và dặn: “Khi bà mất, gieo hạt dào này bên mộ, các cháu sẽ giàu sang, sung sướng.”
Bà mất. Hai an hem đem hạt đào gieo bên mộ bà. Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhieu e là trái vàng, trái bạc. Nhưng vàng bạc, châu báu không thay được tình thương ấm áp của bà. Nhớ bà, hai an hem càng buồn bã. Cô tiên lại hiện lên. Hai anh em oà khóc xin cô hoá phép cho bà sống lại. Cô tiên nói: “Nếu bà sống lại thì ba bà cháu sẽ cực khổ như xưa, các cháu có chịu không?” Hai anh em cùng nói: “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại.” Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai cháu hiếu thảo vào lòng.
	Theo Trần Hoài Dương
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
1. Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào?
	a. Ba bà cháu sống nghèo khổ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.
	b. Ba bà cháu sống sung sướng, giàu sang.
	c. Ba bà cháu sống sung sướng, giàu sang nhưng hay cãi nhau.
2. Cô tiên cho hạt đào và nói gì?
	a. Cho hạt đào hai anh em ăn.
	b. Khi bà mất, gieo hạt đào này bên mộ, các cháu sẽ giàu sang, sung sướng.
	c. Gieo hạt đào để có đào ăn.
3. Sau khi bà mất hai anh em sống thế nào?
	a. Hai anh em sống cực khổ.
	b. Hai anh em sống vất vả, nghèo khổ.
	c. Hai anh em trở nên giàu có.
4. Thái độ của hai anh em thế nào khi trở nên giàu sang?
	a. Hai anh em được giàu có nhưng không cảm thấy vui sướng mà càng buồn bã.
	b. Hai anh em buồn bã.
	c. Hai anh em vui vẻ, sung sướng.
5. Những chữ nào trong bài được viết hoa?
	a. Chữ đầu câu.
	b. Chữ đầu đoạn.
	c. Chữ đầu đoạn, chữ đầu câu.
6. Tìm từ chỉ đặc điểm trong câu: “Hoa bưởi nở trắng muốt trên cành.”
	a. Trắng muốt.
	b. Hoa bưởi, nở.
	c. Trên cành.
7. Tìm từ trái nghĩa với từ được in đậm trong câu: “Chú mèo có bộ lông màu trắng rất đẹp”
	a. Sáng?
	b. Đen?
	c. Xấu?
-----Hết-----
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC: 2016-2017
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
A. Kiểm tra kĩ năng đọc.
	Đọc thành tiếng: Học sinh đọc đoạn một trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 17 (sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1) (2,5 điểm)
B. Kiểm tra kĩ năng viết.
I/ Chính tả: (2 điểm)
	Bài viết: 	 Bà cháu
	Hai anh em cùng nói: “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại.” Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai cháu hiếu thảo vào lòng.
	Theo Trần Hoài Dương
II/ Tập làm văn: (2 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một con vật nuôi ở nhà em theo gợi ý sau:
	a. Ở nhà em nuôi con vật gì?
	b. Hình dáng nó như thế nào? Nó có bộ long màu gì? Mắt nó trông như thế nào? 
	c. Nó thường hay làm gì?
	d. Em chăm sóc nó như thế nào như thế nào?
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
I/ ĐỌC TIẾNG: (2,5 điểm)
	- Đọc đúng tiếng, đúng từ, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ, lưu loát, rành mạch, to, rõ. Tốc độ đọc 40 tiếng/ phút. (2,5 điểm)
	- Đối với những học sinh đạt được yêu cầu trên nhưng phát âm vài từ chưa chính xác. (2 điểm)
	- Đọc được nhưng ngừng nghỉ chưa hợp lí. (1,5 điểm)
	- Tuỳ mức độ đọc mà ghi điểm hợp lí. (0,5 – 1 điểm)
II/ ĐỌC HIỂU: (3,5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
1. a	2. b	3. c
4. a	5. c	6. a	7. b
III. CHÍNH TẢ: (2 điểm)
	- Viết đúng chính tả, chữ viêt đẹp, đúng độ cao, trình bày sạch. (2 điểm)
	- Sai (tiếng, âm, vần) trừ 0,2 điểm/ lỗi.
	- Sai dấu thanh, chữ hoa trừ 0,1 điểm/ lỗi.
	- Trình bài bẩn trừ cả bài 0,2 điểm.
	- Sai cả bài được ghi 0,2 điểm.
IV/ TẬP LÀM VĂN: (2 điểm)
	- Viết được đoạn văn từ 3 đến 4 câu. Câu văn mạch lạc, đủ ý, không sai lỗi chính tả. Trình bày sạch (2 điểm)
	- Viết được đoạn văn 3 câu. Còn thiếu ý, có lỗi chính tả. (1,5 điểm)
	- Đoạn văn chưa đủ câu. Câu văn chưa trọn vẹn sai nhiều lỗi chính tả, bẩn. (0,5 – 1 điểm)
	- Không làm bài được. (0,25 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kt_tv_hk1.doc