Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Dân Hóa

docx 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 419Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Dân Hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Dân Hóa
Trường PTDTBT TH&THCS Dân Hóa
Tên em là:
Điểm trường:..............................................................
KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC: 2016-2017
MÔN: TOÁN - LỚP 3
Thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Điểm:
Bằng số:
Bằng chữ:.
Nhận xét của giáo viên
A. Đọc (6 điểm)
II. Đọc hiểu (3,5 điểm)
* Đọc thầm bài: “Cửa Tùng” sau đó khoanh tròn vào ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau.
Cửa Tùng
Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “Bà chúa của các bãi tắm”. Diệu kì thay trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. 
 Theo Thuỵ Chương 
1. Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? (0,5 điểm)
a. Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi.
b. Những cánh đồng lúa trải dài đôi bờ.
c. Những chiếc thuyền cặp bến hai bờ sông.
2. Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày? (0,5 điểm)
a. Xanh thẩm, vàng tươi, đỏ rực.
b. Xanh nhạt, đỏ tươi, vàng hoe.
c. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.
3. Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào? (0,5 điểm)
a. Một dòng sông.
b. Một tấm vải khổng lồ.
c. Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim.
4. Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động? (0,5 điểm)
a. Thuyền
b. Thổi
c. Đỏ
5. Bộ phận nào trong câu: “Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển.” trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? (0,5 điểm)
a. Cửa Tùng.
b. Có ba sắc màu nước biển
c. Nước biển.
Câu 6: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “là gì?” trong câu: “Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tâp.” (0,5 điểm)
Câu 7: Đặt câu “ Ai thế nào?” (0,5 điểm)
II. Viết ( 4 điểm)
1. Chính tả ( 2 điểm)
Nghe – viết: Nhà rông ở Tây Nguyên
(Từ: Gian đầu nhà rông ............................ đến dùng khi cúng tế.)
2. Tập làm văn (2 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 6-8 câu) kể những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị).
Gợi ý:
+ Nhờ đâu em biết (em biết khi đi chơi, khi xem ti vi, khi nghe kể ..) ?
+ Cảnh vật, con người ở nông thôn (hoặc thành thị) có gì đáng yêu? 
+ Em thích nhất điều gì?
+ Tình cảm của em về cảnh vật và con người ở nông thôn (hoặc thành thị)?
I. Đọc thành tiếng (2,5 điểm)
HS bốc thăm và đọc một đoạn khoảng 50 tiếng/ phút và trả lời một câu hỏi một trong các bài tập đọc sau:
1) Nắng phương nam (TV 3 tập 1 trang 94)
2) Luôn nghĩ đến miền Nam (TV 3 tập 1 trang 100)
3) Người con của Tây Nguyên (TV 3 tập 1 trang 103)
4) Cửa Tùng (TV 3 tập 1 trang 109)
5) Người liên lạc nhỏ (TV 3 tập 1 trang 112)
6) Hũ bạc của người cha (TV 3 tập 1 trang 121)
7) Đôi bạn (TV 3 tập 1 trang 130)
ĐÁP ÁN
I. Đọc thành tiếng (2,5 điểm) 
Giáo viên đánh giá, ghi điểm dựa vào các yêu cầu sau:
Đọc đúng tiếng, đúng từ: 0,5 điểm
Ngắt, nghỉ đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa 0,5 điểm
Tốc độ đọc đạt yêu cầu (50 tiếng/ phút) 0,5 điểm
Học sinh trả lời đúng câu hỏi tìm hiểu nội dung bài 1 điểm
II. Đọc hiểu (3,5 điểm)
1. Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? (0,5 điểm)
a. Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi.
2. Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày? (0,5 điểm)
c. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.
3. Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào? (0,5 điểm)
c. Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim.
4. Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động? (0,5 điểm)
b. Thổi
5. Bộ phận nào trong câu: “Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển.” trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? (0,5 điểm)
a. Cửa Tùng.
Câu 6: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “là gì?” trong câu: “ Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tâp.” (0,5 điểm)
Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tâp
Câu 7: Đặt câu “Ai thế nào?” (0,5điểm)
Tùy theo học sinh đặt câu hoàn chỉnh để giáo viên chấm.
II. Viết (4 điểm)
 1. Chính tả: Nghe - viết (2 điểm) 
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng độ cao, đúng khoảng cách, trình bày đúng đoạn văn. (2 điểm) 
 Sai - lẫn 2 lỗi chính tả trong bài viết về âm, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm. 
2. Tập làm văn. (2 điểm) Đảm bảo các yêu cầu:
 Viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề; Sử dụng từ ngữ chính xác; Viết câu đúng ngữ pháp; Bài viết sai không quá 5 lỗi chính tả và theo trình tự sau:
 - Giới thiệu được lý do em định kể về nơi đó? (0,5 điểm)
- Kể được cảnh vật, con người ở đó như thế nào? (0,5 điểm)
- Nói được điều em thích nhất nơi giới thiệu. (0,5 điểm)
- Cảm nghĩ của em về nơi kể (0,5 điểm)
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm: 1,5 - 1,0 0,5.
 Lưu ý: Nếu bài viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài chính tả và tập làm văn.

Tài liệu đính kèm:

  • docxDE_KTCKI_LOP_3_MON_TV.docx