Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt lớp 2 (Kèm đáp án) - Năm học 2016-2017

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 421Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt lớp 2 (Kèm đáp án) - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt lớp 2 (Kèm đáp án) - Năm học 2016-2017
Tên: 
Lớp: 2/
 ĐỀ KIỂM TRA HKI - KHỐI 2
 Năm học: 2016 -2017
 Môn: Tiếng việt (Phần đọc)
 Ngày thi:  / 12/ 2016
Điểm
Nhận xét của giáo viên
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt
Cho văn bản sau:
Sự tích cây vú sữa
1. Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi. Một lần, bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong.
2. Không biết cậu đi đã bao lâu. Một hôm, vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà.
 Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
 Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cậu bé òa khóc. Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
3. Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa.
A. I. (3,5 điểm) Đọc thầm và làm bài tập (khoảng 15 – 20 phút) :
Đọc thầm bài " Sự tích cây vú sữa" sau đó khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 
1/ Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
a. Vì cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng.  
b. Vì mẹ hay la mắng cậu bé.
c. Vì cậu bé thích la cà đây đó.
2/ Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì? 
a. Cậu ngồi ở vườn đợi mẹ.  
b. Cậu đi tìm mẹ khắp nơi.
c. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
3/ Từ chỉ hoạt động trong câu: “Một quả rơi vào lòng cậu.” là?
	a. quả.	b. rơi.	c. cậu.
4/ Điền dấu câu thích hợp vào ô trống trong câu:
 Ở nhà, em rất ngoan ngoãn 
a. Dấu chấm.
b. Dấu phẩy.
c. Dấu chấm hỏi.
5/ Những cặp từ ngữ nào dưới đây là cặp từ trái nghĩa ?
a. Siêng năng – Chăm chỉ.
b. Chăm chỉ – ngoan ngoãn.
c. Siêng năng – lười biếng.
6/ Câu “Cậu nhìn lên tán lá.” được viết theo mẫu câu nào dưới đây ?
a. Ai là gì?	b. Ai làm gì?	c. Ai thế nào?
7/ Nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì?
A. II. (2,5 điểm) Đọc thành tiếng: 
 * Yêu cầu: HS đọc 1 đoạn văn khoảng 40 chữ trong bài “ Sự tích cây vú sữa” và trả lời 1 câu hỏi do GV quy định.
 ĐỀ KIỂM TRA HKI - KHỐI 2
 Năm học: 2016 -2017
 Môn: Tiếng việt (Phần đọc)
 Ngày thi:  / 12/ 2016
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài)
B.I. (2,0 điểm) Chính tả (nghe - viết) (khoảng 15 phút)
Bài viết: Bé Hoa
Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.
B.II. (2.0 điểm)Tập làm văn
Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4-5 câu. Kể về ông, bà (hoặc người thân) của em theo các câu hỏi gợi ý sau:
Ông, bà (hoặc người thân) của em bao nhiêu tuổi?
Ông, bà (hoặc người thân) của em làm nghề gì?
Ông, bà (hoặc người thân) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?
Tình cảm của em đối với ông, bà (hoặc người thân) như thế nào?
HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC KÌ I - KHỐI 2
Năm học: 2016 - 2017
 Môn: Tiếng Việt 
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
 A. I. (3,5 điểm) Đọc thầm và làm bài tập 
Học sinh khoanh đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm. Các ý đúng:
1/ Ý a. Vì cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng.  
2/ Ý c. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
3/ Ý b. rơi.	
4/ Ý a. Dấu chấm.
5/ Ý c. Siêng năng – lười biếng.
6/ Ý b. Ai làm gì ?	
7/ Học sinh trả lời đúng đạt 0,5 điểm.
A. II. (2,5 điểm) Đọc thành tiếng
*Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ đạt 0,75 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa đạt 0,25 điểm.
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm đạt 0,25 điểm.
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu đạt 0,25 điểm.
- Trả lời đúng một câu hỏi do giáo viên nêu đạt 1 điểm.
Tùy mức độ sai sót giáo viên trừ điểm phù hợp.
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài)
B.I. (2,0 điểm) Chính tả
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn đạt 2 điểm.
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu, vần hoặc thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,2 điểm.
* Lưu ý: - Một chữ sai nhiều lần trừ 1 lỗi.
 - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn trừ 0,2 điểm cho toàn bài.
B.II. (2.0 điểm) Tập làm văn
 + Viết được đoạn văn kể về người thân khoảng 4 đến 5 câu đúng nội dung. 
 + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
 + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Ông, bà (hoặc người thân) của em bao nhiêu tuổi? (0,25 điểm)
- Ông, bà (hoặc người thân) của em làm nghề gì? (0,25 điểm)
- Ông, bà (hoặc người thân) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào? (0,25 điểm)
- Tình cảm của em đối với ông, bà (hoặc người thân) như thế nào? (0,25 điểm)
 * Chú ý: - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể đạt các mức điểm phù hợp.
GIỚI HẠN ÔN THI HỌC KÌ I
KHỐI 2 - NĂM HỌC 2016 – 2017
I. TIẾNG VIỆT:
1. Tập đọc và bài tập:
 - Cây xoài của ông em TV1 trang 89
 - Sự tích cây vú sữa TV1 trang 96
- Câu chuyện bó đũa TV1 trang112
- Hai anh em TV1 trang 119
- Tìm ngọc TV1 trang138
Chính tả:
- Cây xoài của ông em TV1 trang 89
- Quà của bố TV1 trang106
- Bé Hoa TV1 trang121
- Tìm ngọc TV1 trang121
3. Tập làm văn:
- Kể về ông, bà trang 85
- Kể về gia đình trang 110
- Kể về anh ,chị, em trang126
4. Luyện từ và câu: 
 - Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
 - Câu kiểu Ai làm gì?; Ai thế nào?;
- Từ trái nghĩa
II. TOÁN
- Đọc viết, so sánh số trong phạm vi 100
- Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Tìm số hạng, số bị trừ, số trừ
- Đổi đơn vị đo cm, dm
- Hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật
- Giải toán về nhiều hơn, ít hơn.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tieng_viet_lop_2_HKI.doc