TRƯỜNG THCS TRỪ VĂN THỐ ĐỀ KIỂM TRA HKI (2015-2016) LỚP 9: MÔN: SINH HỌC HỌ & TÊN: THỜI GIAN: 60 PHÚT ( Không kể thời gian phát đề) Điểm: Lời phê của giáo viên: Giám thị: Đề: A/ TRẮC NGHIỆM: ( 3 ĐIỂM) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Trong tế bào có nhân, nhiễm sắc thể phân bố ở đâu? Trong nhân tế bào B. Chất tế bào C. Trong nhân tế bào và Chất tế bào D. Các bào quan Câu 2: Trên phân tử ADN, chiều dài mỗi chu kì xoắn là bao nhiêu? A.3,4 A0 B.34 A0 C.340 A0 D.20 A0 Câu 3: Đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN là: Glucôzơ B. Axit amin C. Nuclêôtit D.Axit béo Câu 4: Mô hình cấu trúc không gian của ADN được công bố đầu tiên do: Paplôp B. Men đen C.Oatxơn và Crick D. Moocgan Câu 5:Tính chất biểu hiện của đột biến gen chủ yếu là: Có lợi cho sinh vật. Không có lợi và không có hại cho sinh vật. Có hại và đôi khi có lợi cho sinh vật. Có ưu thế so với bố mẹ. Câu 6: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể sẽ gây ung thư máu ở người là: Mất đoạn NST 21 Lặp đoạn NST 21 Đảo đoạn NST 21 Mất đoạn NST 20 B/ TỰ LUẬN: ( 7 ĐIỂM) Câu 1 : (1.5đ) : Hãy nêu tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ? Câu 2 : ( 1.5đ): Những nguyên nhân nào gây ra biến đổi cấu trúc nhiễm sắc thể? Câu 3:( 2đ): Mức phản ứng là gì? Cho 2 ví dụ về mức phản ứng ở cây trồng và vật nuôi? Câu 4: ( 2đ): Ở một loài thực vật, hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với hoa vàng. Cho cây có hoa đỏ thuần chủng thụ phấn với cây có hoa vàng. a. Xác định kết quả thu được ở F1và F2? b. Nếu cho cây F1và F2 có hoa đỏ lai với nhau thì kết quả thu được sẽ như thế nào? Bài làm: ĐÁP ÁN SINH 9 A/ TRẮC NGHIỆM: ( 3 ĐIỂM) Mỗi câu trả lời đúng 0,5 đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A B C C C A B/ TỰ LUẬN: ( 7 ĐIỂM) Câu 1 : (1.5đ) Tính đặc trưng của bộ NST: -Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau về hình thái và kích thước.(0.5 đ) -Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng. (0.25 đ) -Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng. (0.25 đ) -Ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp NST giới tính. (0.25 đ) -Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về hình dạng và kích thước. (0.25 đ) Câu 2 : ( 1.5đ): Những nguyên nhân gây ra biến đổi cấu trúc nhiễm sắc thể là: + Do tác nhân môi trường ngoài: (1 đ) - Tác nhân vật lí: Tia phóng xạ, tia cực tím, nhiệt độ... - Tác nhân hóa học: Thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, điôxin, chất bảo quản, tẩy rửa... + Do nguyên nhân bên trong cơ thể: ( 0.5 đ)Những biến đổi bất thường các quá trình sinh lí, sinh hóa trong tế bào tác động lên NST. Câu 3: (2đ ): a. Khái niệm: ( 1đ) -Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau. -Mức phản ứng do kiểu gen quy định. b. Ví dụ: (1đ) - VD1: Cây trồng ( 0.5 đ) - VD2: Vật nuôi ( 0.5 đ) Câu 4: (2đ): Giải: a/ ( 1 đ) Mỗi sơ đồ lai 0.5 đ Theo giả thiết đề bài, ta có qui ước gen: A: hoa đỏ; a: hoa vàng. => Cây hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen: AA Cây hoa vàng có kiểu gen: aa - Sơ đồ lai 1: P: (Cây hoa đỏ ) AA x aa (Cây hoa vàng) GP: A a F1: Aa -> 100% Cây hoa đỏ. - Sơ đồ lai 2: F1x F1: (Cây hoa đỏ) Aa x Aa (Cây hoa đỏ) GF1: A,a A,a F2: AA : Aa : Aa : aa + KG: 1AA : 2Aa : 1aa + KH: 3 Cây hoa đỏ: 1 Cây hoa vàng. b/ ( 1 đ) Mỗi trường hợp 0.5 đ Cây hoa đỏ F1x Cây hoa đỏ F2 - Trường hợp 1: P: (Cây hoa đỏ F1) Aa x Aa (Cây hoa đỏ F2) G: A,a A, a F1: AA : Aa : Aa : aa + KG: 1AA : 2Aa : 1aa + KH: 3 Cây hoa đỏ: 1 Cây hoa vàng. - Trường hợp 2: P: (Cây hoa đỏ F1) Aa x AA (Cây hoa đỏ F2) G: A,a A F1: AA : Aa + KG: 1AA : 1Aa + KH: 100% Cây hoa đỏ. B/ Thiết kế ma trận : Chủ đề chính Các mức độ cần đánh giá Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận Chương1: Các thí nghiệm của Menđen Câu 4 2đ 1 câu 2 đ Chương 2: Nhiễm sắc thể Câu 1 0.5 đ Câu 1 1.5 đ 2 câu 2 đ Chương 3: ADN và gen Câu2,3 1 đ Câu 4 0.5 đ 3 câu 1.5đ Chương 4:Biến dị Câu 6 0.5 đ Câu 3 1đ Câu 5 0.5 đ Câu 2 1.5 đ Câu 3 1đ 4 câu 4.5 đ Tổng số : 5,5 câu= 4.5 đ 3 câu = 2.5 đ 1.5 câu = 3 đ 10câu=10 đ
Tài liệu đính kèm: