Đề kiểm tra học kì I Ngữ văn lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Đình Hồng

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 443Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Ngữ văn lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Đình Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Ngữ văn lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Đình Hồng
Kiểm tra học kì I (2015-2016)
Môn: Ngữ Văn Lớp 8
Thời gian: 90 phút
I/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA 
 Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì I, môn Ngữ văn lớp 8 theo 3 nội dung Văn bản, tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc-hiểu và tạo lập văn bản của học sinh. 
 1/ Kiến thức: hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn: Văn, Tiếng việt, Tập làm văn trong HK I.
 2/ Kĩ năng: rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng.
 3/ Thái độ: vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài làm của mình.
II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút.
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN 
 MỨC ĐỘ
NỘI DỤNG
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
TỔNG
1. Văn bản
“Đập đá ở Côn Lôn” (Phan Châu Trinh)
Nhớ và chép lại đúng bài thơ, nêu được thể thơ và hoàn cảnh ra đời.
Số câu: 
Số điểm:
Tỷ lệ: %
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỷ lệ: 30 %
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỷ lệ: 30 %
2. Tiếng Việt
Từ tượng hình, từ tượng thanh
Nhận diện đúng từ tượng hình.
Đặt câu có sử dụng từ tượng hình theo yêu cầu.
Số câu: 
Số điểm:
Tỷ lệ: %
Số câu: 1/2
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 1/2
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỷ lệ: 20%
3. Tập làm văn
Văn thuyết minh
Viết được bài văn thuyết minh về cây bút bi.
Số câu: 
Số điểm:
Tỷ lệ: %
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỷ lệ: 50 %
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỷ lệ: 50 %
TỔNG
Số câu: 1,5
Số điểm: 4
Tỷ lệ: 40 %
Số câu: 1/2
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỷ lệ: 50 %
Số câu: 3
Số điểm: 10
Tỷ lệ: 100 %
 B/Đề bài:
I. PHẦN VĂN – TIẾNG VIỆT(5đ)
Câu 1:(3 điểm)
 a. Chép lại bài thơ “ Đập đá ở Côn Lôn” của tác giả Phan Châu Trinh.
 b. Bài thơ được viết theo thể thơ gì? Hãy cho biết bài thơ được ra đời trong hoàn cảnh nào?
Câu 2: (2điểm)
a. Chỉ ra được ít nhất hai từ tượng hình có trong câu văn sau: 
 “ Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng thiếu sưu.” 
 (Trích Tức nước vỡ bờ, Ngô Tất Tố)
b. Đặt hai câu văn có sử dụng từ tượng thanh mà em đã tìm được trong câu văn trên. (Mỗi từ đặt một câu)
II. PHẦN TẬP LÀM VĂN(5đ)
 Thuyết minh về cây bút bi. 
 C/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. PHẦN VĂN – TIẾNG VIỆT(5đ)
Câu1: (3đ) 
a. HS ghi lại đúng bài thơ (2 điểm) 
b. - Bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” được viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
( 0,5điểm)
- Nêu được hoàn cảnh ra đời của bài thơ (0,5 điểm): Bài thơ được sáng tác năm 1908 khi Phan Châu Trinh cùng các tù nhân khác bị đày ra Côn Đảo.
Câu 2: (2 đ ) 
HS tìm được từ tượng hình: lẻo khoẻo, chỏng quèo. (Mỗi từ đúng 0,5 điểm)
HS đặt 2 câu, mỗi câu đúng được 0,5đ. VD: Đường trơn quá, em ngã chỏng quèo
II. PHẦN TẬP LÀM VĂN(5đ)
Bài mới: Đề bài: Thuyết minh về cây bút bi.
1/ Yêu cầu chung:
Học sinh nắm vững phương pháp làm bài thuyết minh. Bố cục chặt chẽ, rõ ràng, diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, dùng từ đặt câu, đáp ứng yêu cầu của đề bài.
2/ Yêu cầu cụ thể:
Học sinh có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo những yêu cầu sau:
Bài làm phải có bố cục 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
2. Yêu cầu cụ thể: 
a) Mở bài: (0,5đ) 
Giới thiệu chung về đối tượng thuyết minh (cây bút bi) 
b. Thân bài: (4đ). (Thuyết minh cụ thể )
- Bút dùng để làm gì?
- Có những loại bút nào? Giá thành khoảng bao nhiêu?
- Cấu tạo của bút (nắp bút, thân bút, ruột bút, ngòi bút)
- Cách sử dụng và bảo quản bút?
c. Kết bài: (0,5đ)
 Bày tỏ suy nghĩ của mình với cây bút, mối quan hệ gắn bó mật thiết với cây bút với người học sinh.
Biểu điểm :
 - Bài điểm 4-> 5: Bố cục rõ ràng, đáp ứng các yêu cầu ttrên, diễn đạt trôi chảy, sử dụng ngôn ngữ phù hợp, trình bày rõ ràng sạch đẹp
 - Bài điểm 2 ->3 : Bố cục rõ ràng, đáp ứng tương đối đầy đủ các nội dung nhưng chưa rõ, trình bày còn chưa sạch đẹp, còn mắc một số lỗi chỉnh tả.
 - Bài điểm 1>2: Bố cục chưa rõ, đáp ứng 2/3 yêu cầu trở xuống, trình bày cẩu thả sơ sài, lỗi chính tả còn nhiều.
 - Bài điểm 0: Bỏ giấy trắng, lạc đề.
Chuyên môn Tổ trưởng Người ra đề
 Nguyễn Đình Hồng
Trường THCS Tô Hiệu ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Họ và tên :............ NĂM HỌC 2015 - 2016 
Lớp : 8A Môn : Ngữ Văn 8
 Thời gian : 90 phút
Điểm
Lời phê của thầy ( cô) giáo.
.
.
ĐỀ BÀI
I. PHẦN VĂN – TIẾNG VIỆT(5đ)
Câu 1:(3 điểm)
 a. Chép lại bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” của tác giả Phan Châu Trinh.
 b. Bài thơ được viết theo thể thơ gì? Hãy cho biết bài thơ được ra đời trong hoàn cảnh nào?
Câu 2: (2điểm)
a. Chỉ ra được ít nhất hai từ tượng hình có trong câu văn sau: 
 “ Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng thiếu sưu”. 
 (Trích Tức nước vỡ bờ, Ngô Tất Tố)
b. Đặt hai câu văn có sử dụng từ tượng thanh mà em đã tìm được trong câu văn trên. (Mỗi từ đặt một câu)
II. PHẦN TẬP LÀM VĂN(5đ)
 Thuyết minh về cây bút bi. 
BÀI LÀM
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docHK1_2015_2016.doc