MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP: 7 TÊN CHỦ ĐỀ CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY TỔNG Nhận biết Thông hiểu V/ dụng thấp V/ d cao Chủ đề 1: Đại từ Nêu khái niệm của Đại từ,vai trò ngữ pháp .Xác định được đại từ Số câu Số điểm Tỉ lệ% Số câu1; Số điểm 2 Tỉ lệ 2, 0% Số câu : ý b Số điểm 1 Tỉ lệ 10% Số câu 1 Số điểm3 Tỉ lệ 30% Chủ đề 2: Cảnh khuya Chép thuộcbài thơ,năm st,đ điểm Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu 1 Số điểm 2 Tỉ lệ 20% Số câu 1 Số điểm 2 Tỉ lệ 20% Chủ đề 3: Văn biểu cảm Vận dụng phương thức tự sự, miêu tả và biểu cảm vào bài làm. Có ý hay, sáng tạo. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu 1 Số điểm 3 Tỉ lệ 3 0% Số câu Số điểm 2 Tỉ lệ 20% Số câu 1 Số điểm 5 Tỉ lệ 50% Tổng số câu 2 1 3 Tổng số điểm 4 1 3 2 10 Tỉ lệ% 4 0% 10% 30% 20% 100% Đề ra: Câu 1: (3 , 0 điểm) a) Thế nào là đại từ ? Đại từ đảm nhiệm những vai trò ngữ pháp nào ? b) Xác định đại từ trong các câu sau : - Ai làm cho bể kia đầy Cho ao kia cạn cho gầy cò con? (ca dao) Đã bấy lâu nay bác tới nhà Trẻ thời đi vắng chợ thời xa ( Nguyễn Khuyến) Câu 2: ( 2 điểm) Hãy chép lại theo trí nhớ bài thơ:> của Hồ Chí Minh. b) Bài thơ trên được sáng tác vào năm nào? Ở đâu ? Câu 3: ( 5 điểm) Hãy phát biểu cảm nghĩ về một người thầy ( cô) mà em yêu quí. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN 7 CÂU ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Câu 1 3 ,0 điểm a) Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi. 1 điểm Đại từ có thể làm chủ ngữ ,vị ngữ trong câu hoặc làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. 1 điểm b) Đại từ “ Ai” 0,5 điểm Đại từ “ bác’’ 0,5 điểm Câu 2 2 điểm a) HS Chép đúng bài thơ, mỗi câu đúng( 0,25đ) 1điểm b) Bài thơ được sáng tác vào năm 1947, ở chiến khu Việt Bắc 1 điểm Câu 3 5 điểm Đảm bảo bố cục 3 phần Trình bày sạch, theo dõi được Viết đúng kiểu bài văn biểu cảm: + Chọn đối tượng là một người thầy (cô). + Cảm xúc chân thành. + Biết dùng phương thức tự sự và miêu tả để bộc lộ cảm xúc. Nội dung a) Mở bài Giới thiệu người thầy (cô)và tình cảm của em đối với người ấy. 1 điểm b)Thân bài - Miêu tả những nét nổi bật, đáng chú ý: làn da, mái tóc, hành động, của thầy (cô). - Vai trò của người thầy (cô) trong gia đình, ngoài xã hội - Các mối quan hệ của người thầy(cô) đối với người xung quanh và thái độ của họ - Kỉ niệm đáng nhớ nhất giữa em và người thầy (cô). - Tình cảm của em đối với người thầy (cô): Sự mong muốn và nổ lực để xứng đáng với người thầy(cô) của mình. 3 điểm c) Kết bài - Khẳng định vai trò của người thầy (cô) trong cuộc sống. - Thể hiện lòng biết ơn, sự đền đáp công ơn đối với người thầy (cô). 1 điểm Duyệt của tổ Người ra đề: Trần Thị Nga
Tài liệu đính kèm: