Đề kiểm tra học kì I Ngữ văn lớp 6 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Lan Phương

doc 8 trang Người đăng dothuong Lượt xem 540Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Ngữ văn lớp 6 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Lan Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Ngữ văn lớp 6 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Lan Phương
Trường THCS Kiên Bình
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2015 – 2016
Môn Văn – khối 6
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. Mục tiêu đề kiểm tra
 Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì 1, môn Ngữ văn lớp 6 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu – nhận biết và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức tự luận.
1.Kiến thức : 
 - Nắm được kiến thức về danh từ, nội dung các văn bản Thánh Gióng, Sự tích Hồ Gươm, Thạch Sanh, Em bé thông minh, đặc điểm các nhân vật.
 - Học sinh hoàn thành một bài văn tự sự kể về một việc tốt mà em đã làm được.
2.Kĩ năng : Rèn luyện cho các em các kĩ năng: trình bày vấn đề, diễn đạt, viết bài, kĩ năng tự nhận thức ở trách nhiệm của bản thân .
3.Thái độ : Giáo dục tình cảm, sự yêu mến của bản thân đối với gia đình, mọi vật xung quanh để từ đó ra sức học tập, lao động, làm nhiều việc tốt hơn.
II. Hình thức kiểm tra
Hình thức: Trắc nghiệm và tự luận
Cách thức tổ chức kiểm tra: Cho học sinh tập trung làm bài kiểm tra phần trắc nghiệm và tự
luận trong vòng 90 phút.
III. Thiết lập ma trận 
ĐỀ CHẴN
Tên Chủ đề (nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1
Văn bản
Nhận biết được kiến thức về nội dung các văn bản, nhân vật, hình tượng nghệ thuật. 
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 5
Số điểm: 2,5 
Tỉ lệ: 25 %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ: %
Số câu: 5
Số điểm:2,5
Tỉ lệ: 25 %
Chủ đề 2
Tiếng Việt
Nhận biết được danh từ
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 0,5 
Tỉ lệ: 5 %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ: 
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5 %
Chủ đề 3 
Tập làm văn
 Tự sự 
Nhận biết đúng sự việc được kể
Viết đúng thể loại tự sự
Vận dụng kiến thức, kĩ năng tự sự để viết thành bài văn tự sự có diễn đạt mạch lạc, trôi chảy.
Đảm bảo được nội dung, bố cục của một bài văn tự sự . 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: Số điểm: 
Tỉ lệ: %
Số câu: 1/7
Số điểm: 1 
Tỉ lệ: 10%
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 2/7
Số điểm: 2 
Tỉ lệ: 20 %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 2/7
Số điểm: 2 
Tỉ lệ: 20 %
Số câu: Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 2/7
Số điểm: 2 
Tỉ lệ: 20 %
Số câu: 1
Số điểm: 7
Tỉ lệ: 70 %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1+ 1/7
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ : 1 5 %
Số câu: 5 + 2/7
Số điểm: 4,5
Tỉ lệ : 45 %
Số câu: 4/7 
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40 %
Số câu: 7
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100 %
Trường THCS Kiên Bình	 ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
 Họ tên:	 Năm học : 2015 - 2016
Lớp: 6/. 	 Môn: Ngữ văn – Khối 6
	 	 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) 	 
ĐỀ CHẴN
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
Đề bài
A / Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đầu mà em cho là đúng nhất (3 điểm). Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Thánh Gióng được coi là biểu tượng gì của tinh thần dân tộc?
 a. Đoàn kết một lòng trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
 b. Sức mạnh thần kì của tinh thần yêu nước và hành động yêu nước.
 c. Sức mạnh trỗi dậy phi thường khi Tổ quốc bị lâm nguy.
 d. Lòng yêu nước, sức mạnh phi thường và tinh thần sẵn sàng chiến đấu chống giặc ngoại xâm.
Câu 2. Vì sao tác giả dân gian để cho Lê Lợi nhận gươm ở Thanh Hóa nhưng lại trả gươm ở Hồ Gươm – Thăng Long?
Thể hiện tư tưởng hòa bình của toàn dân trên khắp mọi miền đất nước.
Là vua nên Lê Lợi không cần đến nơi đã nhận để trả.
Rùa vàng đòi gươm khi Lê Lợi đang cưỡi thuyền rồng trên Hồ Gươm.
Đất nước mới hòa bình nên nhà vua còn nhiều việc phải làm.
Câu 3. Nhân vật Thạch Sanh trong truyện cổ tích cùng tên thuộc kiểu nhân vật nào sau đây?
 a. Nhân vật thông minh.	b. Nhân vật có xuất thân từ loài vật.
 c. Nhân vật ngốc nghếch.	d. Nhân vật dũng sĩ, tài năng.
Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng với chi tiết “ Niêu cơm bé tí xíu cứ ăn hết lại đầy” trong truyện “ Thạch Sanh”?
Tượng trưng cho tấm lòng nhân đạo, tư tưởng yêu chuộng hòa bình của nhân dân ta.
Chứng tỏ sự tài giỏi của Thạch Sanh.
Dùng để dụ hàng quân giặc.
Làm tăng sức hấp dẫn cho câu chuyện.
Câu 5. Ý nghĩa nổi bật của truyện “ Em bé thông minh”?
Phê phán những người ngu dốt thích học làm sang.
Ca ngợi, khẳng định trí tuệ, tài năng của con người.
Khẳng định sức mạnh của con người.
Phê phán những người lười biếng, chỉ thích hưởng thụ.
Câu 6. Từ “ tráng sĩ” trong câu “ Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa thuộc từ loại nào?
 a. Tính từ.	b. Động từ.	c. Danh từ. 	 d. Trạng từ.
B/ Tự luận ( 7 điểm) Kể về một việc tốt mà em đã làm được.
Bài làm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
PHÒNG GD& ĐT HUYỆN KIÊN LƯƠNG
TRƯỜNG THCS KIÊN BÌNH
HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (Năm học 2015 - 2016)
Môn: Ngữ Văn – Khối 6 
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề )
ĐỀ CHẴN 
A .Trắc nghiệm ( 3 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
1
2
3
4
5
6
d
a
d
c
b
c
B/ Tự luận ( 7 điểm)
Mở bài: (1 điểm)
Giới thiệu về việc tốt mà em đã làm, nó gây ấn tượng với em như tthế nào. Kết quả của nó ra sao ... (giới thiệu một cách khái quát).
Thân bài: (5 điểm)
- Đó là việc gì?
- Việc đó xảy ra vào lúc nào, ở đâu?
- Gồm có những ai (tất nhiên là có em) ?
- Có ai khác ngoài cuộc chứng kiến không? 
- Người được em giúp có cảm xúc như thế nào? Điều đó làm em xúc động ra sao?
- Những điều em suy nghĩ.
Kết bài :(1 điểm) 
Cảm xúc của em khi làm được một việc tốt. Định hướng cho những việc làm sau này của mình.
Trường THCS Kiên Bình
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2015 – 2016
Môn Văn – khối 6
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. Mục tiêu đề kiểm tra
 Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì 1, môn Ngữ văn lớp 6 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu – nhận biết và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức tự luận.
1.Kiến thức : 
 - Nắm được kiến thức về cụm động từ, nghĩa của từ, nội dung các văn bản Con Rồng cháu Tiên, Em bé thông minh, Treo biển, Con Hổ có nghĩa, đặc điểm các nhân vật.
 - Học sinh hoàn thành một bài văn tự sự kể về người thân của em.
2.Kĩ năng : Rèn luyện cho các em các kĩ năng: trình bày vấn đề, diễn đạt, viết bài, kĩ năng tự nhận thức ở trách nhiệm của bản thân .
3.Thái độ : Giáo dục tình cảm, sự yêu mến của bản thân đối với gia đình, mọi vật xung quanh để từ đó ra sức học tập, lao động, làm nhiều việc tốt hơn.
II. Hình thức kiểm tra
Hình thức: Trắc nghiệm và tự luận
Cách thức tổ chức kiểm tra: Cho học sinh tập trung làm bài kiểm tra phần trắc nghiệm và tự
luận trong vòng 90 phút.
III. Thiết lập ma trận 
 ĐỀ LẺ 
Tên Chủ đề (nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1
Văn bản
Nhận biết được kiến thức về nội dung các văn bản, nhân vật, hình tượng nghệ thuật. 
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 4
Số điểm: 2 
Tỉ lệ: 20 %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ: %
Số câu: 
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20 %
Chủ đề 2
Tiếng Việt
Xác định được cụm động từ, điền từ đúng. 
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ: %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 1 
Tỉ lệ 10 %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ: 
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10 %
Chủ đề 3 
Tập làm văn
 Tự sự 
Nhận biết đúng nhân vật được kể
Viết đúng thể loại tự sự
Vận dụng kiến thức, kĩ năng tự sự để viết thành bài văn tự sự có diễn đạt mạch lạc, trôi chảy.
Đảm bảo được nội dung, bố cục của một bài văn tự sự . 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: Số điểm: 
Tỉ lệ: %
Số câu: 1/7
Số điểm: 1 
Tỉ lệ: 10%
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 2/7
Số điểm: 2 
Tỉ lệ: 20 %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 2/7
Số điểm: 2 
Tỉ lệ: 20 %
Số câu: Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 2/7
Số điểm: 2 
Tỉ lệ: 20 %
Số câu: 1
Số điểm: 7
Tỉ lệ: 70 %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1/7
Số điểm: 1
Tỉ lệ : 1 0 %
Số câu: 6 + 2/7
Số điểm: 5
Tỉ lệ : 50 %
Số câu: 4/7 
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40 %
Số câu: 7
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100 %
Trường THCS Kiên Bình ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
 Họ tên:	 Năm học : 2015 - 2016
Lớp: 6/. 	 Môn: Ngữ văn – Khối 6
	Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) 
ĐỀ LẺ
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
Đề bài
A / Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đầu mà em cho là đúng nhất (3 điểm). Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Ý nghĩa nổi bật của hình tượng “ Cái bọc trăm trứng” trong truyện truyền thuyết “ Con Rồng cháu Tiên” là gì?
Giải thích sự ra đời của dân tộc Kinh.
Ca ngợi sự hình thành nhà nước Văn Lang.
Tình yêu đất nước và lòng tự hào dân tộc.
Mọi người, mọi dân tộc Việt Nam phải thương yêu nhau như anh em một nhà.
Câu 2. Em bé trong câu chuyện cổ tích “ Em bé thông minh” thuộc kiểu nhân vật nào?
 a. Nhân vật mồ côi, bất hạnh.	 b. Nhân vật dũng sĩ.
 c. Nhân vật thông minh, tài giỏi. d. Nhân vật có phẩm chất tốt đẹp nhưng mang lốt xấu xí.
Câu 3. Bài học nào sau đây đúng với truyện “ Treo biển”?
 a. Phải tự chủ trong cuộc sống. 	 b. Nên nghe nhiều người góp ý.
 b. Chỉ làm theo lời khuyên đầu tiên.	 d. Không nên nghe ai.
Câu 4. Trong truyện “ Con hổ có nghĩa” đề cao triết lí sống nào?
 a. Dũng cảm. 	 b. Tri ân, trọng nghĩa. c. Không tham lam. d. Giúp đỡ người khác.
Câu 5. Em hãy điền từ thích hợp vào câu “ Mặc dù còn có một số .. nhưng so với năm học trước lớp 6B đã có nhiều tiến bộ.
 a. Điểm yếu. b. Yếu điểm. c. Trọng điểm. d. Trung điểm.
Câu 6. Vị ngữ nào trong câu sau đây không có cụm động từ?
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi.
Thằng bé còn đang đùa nghịch ở sau nhà.
Người cha còn chưa biết trả lời ra sao.
Ngày hôm đó, nó buồn.
 B/ Tự luận ( 7 điểm) Em hãy kể về ba ( mẹ ) của em.
Bài làm
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
PHÒNG GD& ĐT HUYỆN KIÊN LƯƠNG
TRƯỜNG THCS KIÊN BÌNH
HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (Năm học 2015 -2016)
Môn: Ngữ Văn – Khối 6 
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề )
ĐỀ LẺ
A .Trắc nghiệm ( 3 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
1
2
3
4
5
6
d
c
a
b
a
d
B/ Tự luận ( 7 điểm)
* Yêu cầu: Đúng thể loại tự sự, kể bằng lời kể của mình, lời văn mạch lạc, trong sáng.
* Nội dung:
1. Mở bài( 1 điểm ): Giới thiệu chung về người ba (mẹ) của em.
2/ Thân bài : ( 5 điểm)
Ngoại hình: vóc dáng, nước da, mái tóc, đôi bàn tay,...
Ý thích của ba (mẹ )
+ Ba ( mẹ ) thích trồng và chăm sóc cây cối.
+ Thích nghe các con thắc mắc, ba ( mẹ ) giải thích.
Tình cảm của ba ( mẹ ) đối với mọi người trong gia đình, với bản thân em.
+ Luôn quan tâm, chăm lo đến sự bình yên cho mọi người trong gia đình.
+ Quan tâm, chăm sóc việc học cho các con.
+ Thường kể các câu chuyện cổ tích, ngụ ngôn, cho các con
3/ Kết bài : (1 điểm) Nêu tình cảm, ý nghĩ của em với ba (mẹ).
Kiên Bình, ngày ..../ / 2015 Kiên Bình, ngày ..../ / 2015
 Duyệt của Tổ chuyên môn Giáo viên ra đề
 Hà Thị Hạnh Nguyễn Thị Lan Phương
Kiên Bình, ngày ..../ ..../ 2015
Duyệt của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_de_KT_van_6.doc