Đề kiểm tra học kì I Ngữ văn lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Quang Trung

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 576Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Ngữ văn lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Ngữ văn lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Quang Trung
PHÒNG GD& ĐT BẾN CÁT
TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG
	Năm học:2011-2012
 MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KỲ I
 MÔN: NGỮ VĂN 
 LỚP : 6
 Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng số
Tên chủ đề
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề 1 Văn học dân gian
1 câu
 0,5
1
1 câu 0,5
1
Chủ đề 2 
Tiếng việt
-Danh từ và cụm danh từ
- Dùng từ
- Cấu tạo từ
1 câu 0,5
1
1 câu
0,5
1câu
0,5
1
1 câu
0,5
1
Chủ đề 3
Tập làm văn kể chuyện đời thường
1 câu
7 đ
1
1 câu
Cộng: số câu
Tổng số điểm
3 câu
1,5 đ
15%
2 câu
1 đ
10 %
1câu
0,5đ
5%
1 câu
7 đ
70%
6 câu
3 đ
30%
1 câu
7 đ
Số điểm 10 đ
100%
PHÒNG GD& ĐT BẾN CÁT ĐỀ THI HỌC KỲ I
TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG
	NH:2011-2012	 MÔN: NGỮ VĂN 6
 THỜI GIAN: 90 PHÚT
I/ Trắc nghiệm: (3điểm) 
Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái của câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu hỏi.
 “Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.Hai ông bà ao ước.Có một đứa con.Một hôm bà ra đồng,trông thấy một vết chân to,liền đặt bàn chân mình lên ướm thử để xem thua kém bao nhiêu.Không ngờ về nhà,bà thụ thai và mười hai tháng sau sinh một cậu bé mặt mũi khôi ngô.Hai vợ chồng mừng lắm.Nhưng lạ thay! Đứa trẻ cho đến khi lên ba vẫn không biết nói,biết cười,cũng chẳng biết đi,cứ đặt đâu thì nằm đấy” 
 (Trích Thánh Gióng,Ngữ văn 6,tập 1) 
1/ Đoạn văn trên thuộc loại truyện nào?
 A/ Truyện trung đại B/ Truyện cổ tích C/ Truyền thuyết D/ Ngụ ngôn.
2/ Ý nào nêu chính xác nội dung đoạn văn trên ?
A/ Sự ra đời của gióng C/Hoàn cảnh gia đình Gióng
B/ Sự kì lạ của Gióng D/ Giai đoạn lịch sử khi Gióng được sinh ra
 3/ Danh từ là từ:
A/ Chỉ người,việc làm,khái niệm . 
B/ Chỉ người,việc làm,cảnh vật.
C/ Chỉ người,vật, hiện tượng,khái niệm
D/ Chỉ khái niệm,hiện tượng
4/Từ nào dưới đây điền vào cả hai chỗ trống của đoạn văn sau là phù hợp nhất?
“ Nhà vua gã công chúa cho Thạch Sanh.Lễ cưới của họ..nhất kinh kì,chưa bao giờ và chưa ở đâu có một lễ cưới.như thế.”
 A/ Sôi nổi. B/ Sôi động. C/ Tưng bừng . D/ Đông đúc.
5/ Trong câu: “Hai ông bà ao ước có một đứa con.” có mấy cụm danh từ ?
 A/ Một cụm. C/ Ba cụm.
 B/ Hai cụm. D/ Bốn cụm.
 6/ Từ nào dưới đây là từ láy?
 A/ Vuông vức. C/ Mồm mép.
 B/ Mặt mũi . D/Ao ước. 
 II/ Tự Luận (7 điểm) Hãy viết bài văn kể về người mẹ của em.
PHÒNG GD& ĐT BẾN CÁT
TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG
NH:2011-2012
 ĐÁP ÁN THI HỌC KỲ I NGỮ VĂN 6 
I/ Trắc nghiệm (3 điểm)
CÂU
1
2
3
4
5
6
ĐÁP ÁN
C
A
C
C
B
A
-Mỗi câu đúng cho 0,5
II/ Tự luận (7điểm)
Mở bài: ( 1đ) 
 Giới thiệu chung về mẹ của em .
Thân bài : (5đ)
Kể về ngoại hình của mẹ (2đ)
+ Vóc dáng, da, mặt, mũi, dáng đi, ánh mắt nụ cười
Kể về tính tình của mẹ
+ Hiền, vui vẻ, hòa đồng
Kể về công việc của mẹ (3 đ)
+Sớm đi làm.
+Chiều dọn dẹp nhà cửa,chăm chồng con
+ Luôn quan tâm đến gia đình chia sẽ vui, buồn với em và gia đình,chăm sóc việc học,chăm lo bình yên cho gia đình.
Kết bài: (1đ) Nêu tình cảm ý nghĩ của mình đối với mẹ

Tài liệu đính kèm:

  • docHKI_Ngu_Van_6.doc