SGD & ĐT TRÀ VINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (Năm học: 2015 - 2016) TRƯỜNG PTDTNT THCS MÔN: VẬT LÍ 9 HUYỆN DUYÊN HẢI Thời gian làm bài: 60 phút 1. Các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra: a/ Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết Tỉ lệ thực dạy Trọng số LT (Cấp độ 1, 2) VD (Cấp độ 3, 4) LT (Cấp độ 1, 2) VD (Cấp độ 3, 4) Chương I: Điện học 22 12 8.4 13,6 23,4 37,8 Chương II: Điện từ học 14 10 7 7 19,4 19,4 Tổng 36 22 15,4 20,6 42,8 57,2 b/ Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Điểm số T.số TN TL Chương I: Điện học (LT). 23,4 2,34 2 1(2đ) Tg: 10’ 2,0 Tg: 10’ Chương II: Điện từ học (LT). 19,4 1,94 2 2(1,5đ) Tg: 10’ 1,5 Tg: 10’ Chương I: Điện học (VD). 37,8 3,78 4 5(5đ) Tg: 30’ 5,0 Tg: 30’ Chương II: Điện từ học (VD). 19,4 1,94 2 2(1,5đ) Tg: 10’ 1,5 Tg: 10’ Tổng 100 10 10 Tg: 60’ 10 Tg: 60’ c/ Khung ma trận đề kiểm tra: Tên Chủ đề (nội dung, chương) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề 1 Điện học (22 tiết) 1. Phát biểu được định luật Jun-Len-xơ. Viết được hệ thức của định luật. 2. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. 3. Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần để tính hiệu điện thế, cường độ dòng điện. 4. Sử dụng thành thạo công thức Q = I2.R.t để tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn. 5. Vận dụng công thức tính hiệu suất. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1(10’) C1.1 2,0 20% 3(15’) C2.4a; C3.4b,c 3,0 30% 2(15’) C4.5a; C5.5b 2,0 20% 6(40’) 7,0 (70%) Chủ đề 2 Điện từ học (14 tiết) 6. Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. 7. Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. 8. Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định tên các từ cực của ống dây khi biết chiều dòng điện. 9. Vận dụng được quy tắc bàn trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1(5’) C6.2a 1,0 10% 1(5’) C7.3a 1,0 10% 2(10’) C8.2b ; C9.3b 1,0 10% 4(20’) 3,0 (30%) Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 1(5’) 1,0 10% 2(15’) 3,0 30% 7(40’) 6,0 60% 10 (60’) 10,0 100% SGD & ĐT TRÀ VINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (Năm học: 2015 - 2016) TRƯỜNG PTDTNT THCS MÔN: VẬT LÍ 9 HUYỆN DUYÊN HẢI Thời gian làm bài: 60 phút 2. Nội dung đề kiểm tra: Câu 1: (2 điểm) Phát biểu định luật Jun – Len-xơ. Viết hệ thức của định luật, nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công thức. Câu 2: (1,5 điểm) Phát biểu quy tắc nắm tay phải. Hãy dùng quy tắc nắm tay phải để xác định tên các từ cực của ống dây trong hình vẽ. Câu 3: (1,5 điểm) Phát biểu quy tắc bàn tay trái. b) Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định các yếu tố còn lại trong hình vẽ: F S N F Câu 4: (3 điểm) Cho đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1= 6Ω và R2= 18Ω mắc nối tiếp với nhau. Đặt vào hai đầu đọan mạch một hiệu điện thế không đổi U = 6V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. c) Tính công suất tiêu thụ và điện năng sử dụng của đoạn mạch AB trong 20 phút. Câu 5: (2 điểm) Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5 A. a) Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1 giây. b) Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5l nước có nhiệt độ ban đầu 25oC thì thời gian đun nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Tính hiệu suất của bếp. cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K . --------Hết------- SGD & ĐT TRÀ VINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (Năm học: 2015 - 2016) TRƯỜNG PTDTNT THCS MÔN: VẬT LÍ 9 HUYỆN DUYÊN HẢI Thời gian làm bài: 60 phút 3. Đáp án và biểu điểm: Câu Nội dung Biểu điểm 1 + Định luật: - Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. 1,0 + Hệ thức: Q = I2.R.t , trong đó: Q là nhiệt lượng (J) I là cường độ dòng điện (A) R là điện trở(Ω) t là thời gian (s) 0,5 0,5 2 a) Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. 1,0 b) Đầu A của ống dây là cực Bắc. Đầu B của ống dây là cực Nam. 0,25 0,25 3 a) Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. 1,0 b) S N F + S N F 0,5 4 a) -Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là: RAB = R1 + R2 = 6 + 18 =24 (Ω) 1,0 b) - Cường độ dòng điện của đoạn mạch AB: I=UR=624=0,25 (Ω) - Do R1 nối tiếp với R2 nên ta có: I1 = I2 = I = 0,25 (Ω) 0,5 0,5 c) - Công suất tiêu thụ đoạn mạch AB: P = U.I = 6. 0,25 = 15 (W) - Điện năng sử dụng của đoạn mạch AB trong 20 phút là: A = P . t = 15 . 1200 = 18000 (J) = 0,005 (kW.h) 0,5 0,5 5 a) Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1 giây là: Q = I2 . R . t = 2,52 . 80.1 = 500 (J) 0,5 b) Nhiệt lượng thu vào của nước từ 250C đến 1000C là: Q1 = m . c . ( to2 - to1) = 1,5 . 4200 . (100 - 25) = 472500 (J) Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 20 phút là: Qtp = I2 R . t = 2,52 . 80 . 1200 = 600000(J) Hiệu suất của bếp là: H = 0,5 0,5 0,5 Duyệt của TT GV ra đề + đáp án Thạch Nhung Kiên Som Phon
Tài liệu đính kèm: