Ma Trân Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp độ thấp Vận dụng cấp độ cao Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1 Đo độ dài, khối lượng, trọng lượng. thể tích 1.nhận biết khái niệm về đo thể tích; dụng cụ đo 2.Hiểu được đo thể tích vật rắn không thấm nước Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 1đ 10% 1 0.5đ 5% 3 1.5đ 15% Chủ đề 2 Lưc, trong lưc,đơn vi, 2 lưc cân băng, lực đàn hồi 3.Nhận biết : trọng lực, lực đàn hồi, 4.Hiểu liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng 5.Hiểu 2 lực cân bằng, trọng lực và lực đàn hồi Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 1đ 10% 1 0.5đ 5% 1 1.5đ 15% 4 3đ 30% Chủ đề 3 Trọng lượng riêng, khối lượng riêng, máy cơ đơn giản 6.Phát biểu và viết công thức khối lượng riêng 7.Hiểu ý nghĩa vật lý của máy cơ đơn giản 8.Tính khối lượng và trọng lượng Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 1.5đ 15% 1 1đ 10% 1 3đ 30% 3 5,5đ 55% T. số câu T. số điểm Tỉ lệ 5 3,5đ 35% 4 3.5đ 35% 1 3đ 30% 10 10đ 100% PGD&ĐT DẦU TIẾNG ĐỀ KIỂM TRA HKI –NH:2015-2016 TR THCS LONG HÒA Môn: Lý- Lớp:6 Thời gian làm bài : 60 phút ( không kể thời gian chép, phát đề ) A. Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. Giới hạn đo của bình chia độ là A. giá trị lớn nhất ghi trên bình. B. giá trị giữa hai vạch chia trên bình. C. thể tích chất lỏng mà bình đo được. D. giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình. Câu 2. Lực nào trong các lực dưới đây là lực đàn hồi? A. Lực mà cần cẩu đã tác dụng vào thùng hàng để đưa thùng hàng lên cao. B. Lực mà gió tác dụng vào thuyền buồm. C. Lực mà nam châm tác dụng lên vật bằng sắt. D. Lực của Cung tên làm mũi tên bay vào không trung. Hình 1 100 cm3 0 cm3 200 cm3 Câu 3. Cho bình chia độ như hình vẽ. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình lần lượt là A. 200 cm3 và 5 cm3 B. 100 cm3 và 5 cm3 C. 200 cm3 và 10 cm3 D. 100 cm3 và 2 cm3 Câu 4. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 45cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 92cm3. Thể tích của hòn đá là A. 92cm3 B. 27cm3 C. 47cm3 D. 187cm3. Câu 5. Một quả nặng có trọng lượng 0,1N. Khối lượng của quả nặng là A. 1000g B.100g C. 10g D. 1g Câu 6. Trọng lượng của một vật là A. lực đẩy của vật tác dụng lên Trái đất. B. lực hút của Trái đất tác dụng lên vật. C. lực hút giữa vật này tác dụng lên vật kia. D. lực đẩy của Trái đất tác dụng lên vật.. B. TỰ LUẬN: Câu 1 : Mô tả hiện tượng xảy ra khi treo một vật vào đầu dưới của một lò xo được gắn cố định vào giá thí nghiệm? Câu 2 : Phát biểu và viết công thức tính khối lượng riêng? nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức. Câu 3 : Cho bảng khối lượng riêng của một số chất như sau Chất Khối lượng riêng (kg/m3) Chất Khối lượng riêng (kg/m3) Nhôm 2700 Thủy ngân 13600 Sắt 7800 Nước 1000 Chì 11300 Xăng 700 Hãy tính: a. Khối lượng của một khối nhôm có thể tích 60dm3? b. Trọng lượng của một khối nhôm? Câu4: Trong thực tế dùng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì? lấy ví dụ minh họa ĐÁP ÁN,HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Môn : Lý Đáp án Điểm A. TRẮC NGHIỆM: (3điểm) Câu 1: A 0.5 đ Câu 2: D 0.5 đ Câu 3: C 0.5 đ Câu 4: C 0.5 đ Câu 5: C 0.5 đ Câu 6: B 0.5 đ B. TỰ LUẬN: (7điểm) Câu 7. Vật treo vào lò xo chịu lực hút của Trái Đất theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống nên dịch chuyển về phía mặt đất và kéo lò xo giãn ra. Lò xo bị biến dạng sinh ra lực đàn hồi có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, đặt vào vật kéo vật lên. Khi độ lớn của lực đàn hồi bằng trọng lượng của vật thì vật không thay đổi vận tốc (đứng yên). 1.5 đ Câu 8. - Khối lượng riêng của một chất được đo bằng khối lượng của một mét khối chất ấy. 0.5 đ - Công thức tính khối lượng riêng: , trong đó, D là khối lượng riêng của chất cấu tạo nên vật, đơn vị đo là kg/m3; m là khối lượng của vật, đơn vị đo là kg; V là thể tích của vật, đơn vị đo là m3. 1 đ Câu 9:Dựa vào bảng khối lượng riêng ta thấy: khối lượng riêng của nhôm D1 = 2700kg/m3 0.5 đ a. Khối lượng của khối nhôm là m1 = D1.V1 = 2700.0,06 = 162 kg b. Trọng lượng của khối nhôm là P = 10m1 = 162.10 = 1620 N 0.75 đ 0.75 đ Câu 10. - Dùng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao hay xuống thấp - tác dụng thay đổi hướng và độ lớn của lực tác dụng. 1đ -: Trong thực tế, thùng dầu nặng từ khoảng 100 kg đến 200 kg. Với khối lượng như vậy, thì một mình người công nhân không thể nhấc chúng lên được sàn xe ôtô. Nhưng sử dụng mặt phẳng nghiêng, người công nhân dễ dàng lăn chúng lên sàn xe. 1đ
Tài liệu đính kèm: