Trường THPT CHUYÊN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NH 2014- 2015 NGUYỄN THIỆN THÀNH Môn SINH HỌC - Lớp 10A3 Tổ: Hoá – Sinh Thời gian làm bài: 60 phút Các chủ đề chính Các mức độ cần đánh giá Tổng điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng LT BT LT BT Thấp Cao 1.Tế bào nhân thực Câu 4a (0,75đ) Câu 3a (1đ) Câu 3b (1đ) 2,75đ 2. Hô hấp Câu 4c (0,5đ) Câu 1 (1,5đ) Câu 4b (0,5đ) 2,5đ 3. Quang hợp Câu 2 (2đ) 2đ 4. Phân bào Câu 4d (0,75đ) 0,75đ 5. Axit nucleic Câu 5 (2đ) 2đ Tổng số điểm 2 Câu (1,25đ) 4 Câu (5,25đ) 3 Câu (3,5 đ) 10 đ Trường THPT CHUYÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NH 2014- 2015 NGUYỄN THIỆN THÀNH Môn SINH HỌC - Lớp 10A3 Tổ: Hoá – Sinh Thời gian làm bài: 60 phút 1. Phân biệt đường phân với chuỗi truyền electron về nơi diễn ra, nguyên liệu, sản phẩm.(1,5đ) 2. Lập bảng tóm tắt mối liên quan giữa hô hấp và quang hợp (Phương trình tổng quát, Nơi thực hiện, Năng lượng, Sắc tố : (2đ) 3.a. Cấu tạo và chức năng của lưới nội chất . b. Giải thích tại sao ở người, các TB gan có mạng lưới nội chất trơn phát triển?(2đ) 4. Các câu sau đây đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng (chú ý chọn cụm từ có gạch dưới làm trung tâm) (2,5đ) a. Ở tế bào nhân thực, vật chất di truyền là phân tử ADN trần dạng vòng b. Khi không có oxy thì TB sẽ tiến hành lên men để tạo ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của TB c. Chu trình Crep phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng 1 phần tích luỹ trong ATP, 1 phần tạo nhiệt cho TB d. Nếu tế bào vượt qua điểm R cuối pha S thì tế bào sẽ đi vào quá trình biệt hoá 5. Một gen có tổng số 1064 liên kết hydro. Trên mạch một của gen có số nu. loại A bằng số nu. loại T; số nu. loại G gấp 2 lần số nu. loại A; số nu. loại X gấp 3 lần số nu. loại T. Hãy xác định: a. Số nu. mỗi loại trên mạch một của gen b. Chiều dài, khối lượng của gen (2đ) Hết. Trường THPT CHUYÊN Đáp án ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NH 2014- 2015 NGUYỄN THIỆN THÀNH Môn SINH HỌC - Lớp 10A3 Tổ: Hoá – Sinh Thời gian làm bài: 60 phút 1. Phân biệt đường phân với chuỗi truyền electron về nơi diễn ra, nguyên liệu, sản phẩm.(1,5đ) Giai đoạn Nơi diễn ra Nguyên liệu Sản phẩm Đường phân (0,75đ) Tế bào chẩt Glucozơ, NAD+, ADP, Pi Axit pyruvic (C3H4O3), ATP, NADPH Chuỗi truyền electron (0,75đ) Trên màng trong ti thể NADPH, FADH2, O2, ADP, Pi NAD+, FAD+, ATP, H2O 2. Hoàn thành bảng sau về mối liên quan giưa hô hấp và quang hợp: (2đ) Đặc điểm Hô hấp Quang hợp Phương trình tổng quát (0,5đ) C6H12O6 + 6O2 → CO2 + H2O + Q (ATP + nhiệt năng) CO2 + H2O + Q → (CH2O) +O2 Nơi thực hiện (0,5đ) Ti thể Lục lạp Năng lượng (0,5đ) Giải phóng Tích luỹ Sắc tố (0,5đ) Không Có 3. Cấu tạo và chức năng của lưới nội chất . Giải thích tại sao ở người, các TB gan có mạng lưới nội chất trơn phát triển?(2đ) a. Cấu tạo và chức năng của lưới nội chất: là hệ thống màng bên trong TB, tạo nên các ống và xoang dẹp thông với nhau, ngăn cách với phần còn lại của TB chất. (0,5đ) + LNC hạt: gần nhân, trên bề mặt có nhiều ribôxom → tổng hợp protein để xuất bào và các protein cấu tạo nên màng TB (0,25đ) + LNC trơn: xa nhân, có nhiều loại enzim → tổng hợp lipit, chuyển hoá đường, phân huỷ chất độc hại đối với TB. (0,25đ) b. Giải thích tại sao ở người, các TB gan có mạng lưới nội chất trơn phát triển: + Gan là nơi tổng hợp hầu hết các loại protein của máu → có mạng lưới nội chất trơn phát triển (0,5đ) + Gan còn là nơi khử độc tố được tạo ra từ quá trình trao đổi chất hoặc từ bên ngoài xâm nhập vào cơ thể → có mạng lưới nội chất trơn phát triển (0,5đ) 4. Các câu sau đây đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng (chú ý chọn cụm từ có gạch dưới làm trung tâm) (2,5đ) a. Ở tế bào nhân thực, vật chất di truyền là phân tử ADN trần dạng vòng → Sai (0,25đ). Sửa lại: Ở tế bào nhân thực, vật chất di truyền là ADN + Protein histon (0,5đ) b. Khi không có oxy thì TB sẽ tiến hành lên men để tạo ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của TB → Đúng (0,5đ) c. Chu trình Crep phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng 1 phần tích luỹ trong ATP, 1 phần tạo nhiệt cho TB → Đúng (0,5đ) d. Nếu tế bào vượt qua điểm R cuối pha S thì tế bào sẽ đi vào quá trình biệt hoá → Sai (0,25đ). Sửa lại: Nếu tế bào vượt qua điểm R cuối pha G1 (0,25đ) sẽ đi vào pha S và diễn ra nguyên phân(0,25đ) 5. Một gen có tổng số 1064 liên kết hydro. Trên mạch một của gen có số nu. loại A bằng số nu. loại T; số nu. loại G gấp 2 lần số nu. loại A; số nu. loại X gấp 3 lần số nu. loại T. Hãy xác định: a. Số nu. mỗi loại trên mạch một của gen b. Chiều dài, khối lượng của gen (2đ) a. Số nu. mỗi loại trên mạch một của gen - Tổng số liên kết hydro của gen: 2A + 3G = 1064 Mà A= A1 + T1; G = G1 + X1 → 2A + 3G = 2(A1 + T1) + 3(G1 + X1) = 1064 - Trên mạch 1 có A1 = T1; G1 = 2A1; X1 = 3T1 → X1 = 3A1 → A1 = 1064 / 19 = 56 → Số nu. mỗi loại trên mạch một của gen: A1 = T1 = 56; G1 = 112; X1 = 168 b. Chiều dài, khối lượng của gen - Chiều dài của gen + Số nu. mỗi loại của gen A = T = A1 + T1 = 112 nu.; G = X = (G1 + X1) = 280 nu. + Tổng số nu. của gen: N = 2A + 2G = 784nu. → Chiều dài của gen: L = N/2 . 3,4A0 = 1332,8A0 - Khối lượng của gen: M = N.300 = 784. 300 = 235200 đvC Hết.
Tài liệu đính kèm: