Đề kiểm tra học kì I – năm học 2014-2015 môn: sinh học 9 thời gian làm bài: 45 phút

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1202Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I – năm học 2014-2015 môn: sinh học 9 thời gian làm bài: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I – năm học 2014-2015 môn: sinh học 9 thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ KIỂM TRA HKI – NĂM HỌC 2014-2015
Môn: Sinh học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
A/ THIÊT KÊ MA TRÂN ĐÊ KIÊM TRA 
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1. Các thí nghiệm của Menđen 
Nêu nội dung quy luật phân li (TL)
Ý nghĩa của lai phân tích là để kiểm tra kiểu gen của tính trạng trội (TL)
Số câu: 1 câu
20% = 2.0 điểm
Số câu: 0.5 câu 
50% = 1.0 điểm
Số câu: 0.5 câu 
50% = 1.0 điểm
2. Nhiễm sắc thể 
Đặc điểm của nhiễm sắc thể ở nguyên phân (TN). Khái niệm di truyền liên kết (TN)
Xác định nhiễm sắc thể ở kì sau của giảm phân I, ở kì giữa của giảm phân II, nhiễm sắc thể ở thể một nhiễm, thể ba nhiễm (TL)
Số câu : 3 câu
32.5% = 3.25 điểm
Số câu: 2 câu 
38.5% = 1.25 điểm
Số câu: 1 câu
61.5% = 2 điểm
3. AND và gen 
Cấu tạo hóa học của phân tử ADN (TN). Nguyên tắc tổng hợp ARN (TN). Sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng (TN). 
Xác định cấu trúc của ADN (TN). xác định cấu trúc mạch bổ sung của gen (TN)
Số câu: 5 câu
20% = 2.0 điểm
Số câu: 3 câu 
62.5% = 1.25 điểm
Số câu: 2 câu
37.5% = 0.75 điểm
4. Biến dị 
Đặc điểm thường biến (TN)
Giải thích đột biến gen thường gây hại cho bản thân sinh vật. Ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất (TL)
Xác định dạng đột biến (TN). 
Số câu: 2 câu
27.5% = 2.75 điểm
Số câu: 1 câu 
18.2% = 0.5 điểm
Số câu: 1 câu 
72.7% = 2.0 điểm
Số câu: 1 câu 
9.1% = 0.25 điểm
Tổng số câu: 12 câu
Tổng số điểm:
100% = 10 điểm
6.5 câu 
4.0 điểm
40 %
1.5 câu
3.0 điểm
30 %
4 câu
3.0 điểm
30%
B/ ĐÊ KIÊM TRA
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm) 
Chọn câu trả lời đúng (3.0 điểm - Từ câu 1 => câu 8, mỗi ý đúng được 0.25 điểm) 
Câu 1: Một đoạn mạch có cấu trúc như sau:
Mạch 1: - T – T – A – G – X – G – A – T - 
Mạch 2: - A – A – T – X – G – X – T – A -
Xác định cấu trúc của 2 đoạn ADN con được tạo thành:
A. ADN con: Mạch 1: - T – T – A – G – X – G – A – T - 
 Mạch 2: - A – A – T – X – G – X – T – A -
B. ADN con: Mạch 1: - A – A – T – X – G – X – T – A -
 Mạch 2: - T – T – A – G – X – G – A – T - 
C. ADN con: Mạch 1: - A – A – T – X – G – X – T – A -
 Mạch 2: - U – U – A – G – X – G – A – U - 
D. ADN con: Mạch 1: - A – A – U – X – G – X – U – A -
 Mạch 2: - T – T – A – G – X – G – A – T - 
Câu 2: Cấu tạo hóa học của phân tử ADN:
A. Cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N, P	
B. Cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N
C. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân gồm A, T, G, X	
D. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân gồm A, U, G, X
Câu 3: Một mạch đơn (mạch 1) của gen có trình tự các nuclêôtít như sau: 
Mạch 1: A – T – T – X – X – A – A – G 
Trình tự sắp xếp các nuclêôtít của đoạn mạch bổ sung (mạch 2) của gen sẽ là:
 A. Mạch 2: T – A – A – G – G – T – T – X	B. Mạch 2: T – A – A – X – G – A – T – X
 C. Mạch 2: U – A – A – G – G – U – U – X	D. Mạch 2: T – T – U – T – G – U – T – X
Câu 4: Một nhiễm sắc thể có trình tự phân bố các gen như sau:
A
·
B
·
C
·
D
·
E
·
F
·
G
·
H
·
Nhiễm sắc thể trên xảy ra đột biến và có trình tự các gen như sau: 
A
·
B
·
C
·
D
·
E
·
H
·
G
·
F
·
Đây là dạng :
 A. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể 	B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể 
 C. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể 	D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể 
Câu 5: ARN được tổng hợp theo nguyên tắc:
A. Khuôn mẫu mạch đơn của ADN 	B. Nguyên tắc bán bảo toàn
C. Nguyên tắc bổ sung	D. Nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bán bảo toàn
Câu 6: Nhiễm sắc thể đóng xoắn cực đại và tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, đây là đặc điểm của kì:
A. Kì đầu của nguyên phân	B. Kì giữa của nguyên phân
C. Kì cuối của nguyên phân	D. Kì sau của nguyên phân	
Câu 7: Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa gen và tính trạng là:
A. Gen tARN Prôtêin Tính trạng
B. Gen (một đoạn ADN) mARN Prôtêin Tính trạng
C. Gen ARN Prôtêin Tính trạng
D. Gen (một đoạn ADN) tARN Prôtêin Tính trạng
Câu 8: Đặc điểm của thường biến: 
A. Là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể, là biến dị không di truyền	
B. Xảy ra dưới ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể
C. Xảy ra dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường	
D. Là những biến đổi ở vật chất di truyền phát sinh trong đời cá thể, là loại biến dị di truyền 
Câu 9: (1.0 điểm) Lựa chọn các cụm từ: tính trạng, một nhiễm sắc thể, phân li, các gen, di truyền để điền vào chỗ chấm (...............) sao cho thích hợp hoàn thành khái niệm sau:
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm (1) ................................... được (2) ........................... cùng nhau, được quy định bởi (3) ......................... trên (4) ............................... cùng phân li trong quá trình phân bào.
	-------------------------------------------------
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm) 
a) Phát biểu nội dung quy luật phân li . 
b) Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì? 
Câu 2: (2 điểm) Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Hãy xác định:
a) Có bao nhiêu nhiễm sắc thể ở kì sau của giảm phân I, ở kì giữa của giảm phân II?
b) Nếu đột biến xảy ra, hỏi có bao nhiêu nhiễm sắc thể ở thể một nhiễm, thể ba nhiễm?
Câu 3: (2.0 điểm) Tại sao đột biến gen thường gây hại cho bản thân sinh vật? Nêu ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất.
C/ ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A, B
A, C
A
B
A, C
B
B
A, C
Câu 9: (1.0 điểm) Mỗi ý đúng được 0.25 điểm
(1) tính trạng	(2) di truyền	(3) các gen	(4) một nhiễm sắc thể
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1
(2 điểm)
- Nội dung quy luật: 
+ Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền
0.5
+ Phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P
0.5
- Dùng phép lai phân tích:
0.25
+ Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp
0.5
+ Nếu kết quả phép lai là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp
0.25
2
(2 điểm)
- Ở kì sau của giảm phân I: 2n kép (20 NST)
0.5
- Ở kì giữa của giảm phân II: n kép (10 NST)
0.5
- Thể một nhiễm: 9 NST
0.5
- Thể ba nhiễm: 11 NST
0.5
3
(2 điểm)
- Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì:
+ Chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen 
0.5
+ Qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên
0.5
+ Gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin 
0.5
- Chúng có ý nghĩa với chăn nuôi, trồng trọt: trong thực tế có những đột biến 
có lợi cho con người
0.5
Ba Cụm Bắc, ngày 9 tháng 12 năm 2014
DUYỆT CỦA BGH	DUYỆT CỦA TỔ CM	Người ra đề
	 Nguyễn Thị Kim Liên

Tài liệu đính kèm:

  • docKiem_tra_HKI_Sinh_9.doc