Đề kiểm tra học kì I năm học 2012 - 2013 môn: Vật lí 9

doc 8 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1111Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I năm học 2012 - 2013 môn: Vật lí 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I năm học 2012 - 2013 môn: Vật lí 9
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKI NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: VẬT LÍ 9
I.Xác định mục đích đề:
1.Kiến thức: Từ tiết 01 đến tiết 30 theo PPCT 
2.Mục đích:
 - Đối với học sinh: Củng cố các mục tiêu kiến thức đã học về điện học và điện từ học
- Đối với giáo viên: Đánh giá được khả năng học tập của học sinh để có hướng điều chỉnh cách dạy cho phù hợp với đối tượng học sinh.
II.Hình thức kiểm tra:
-Tự luận 100% 
III.Thiết lập ma trận:
 Cấp độ
Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
 Chương I:
 Điện học
Tính điện trở của dây dẫn bằng công thức 
R = để .
Giải thích biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện.
Vận dụng được các công thức 
 = UI,
 A = t = 
= UIt .đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch.
Tính điện trở cho mạch gồm hai điện trở.
Số câu 
Số điểm 
Số câu 1
Số điểm 2
Số câu 1,5
Số điểm 3,5
Số câu 0,5
Số điểm 1
3
6,5đ 
 Chương II:
 Điện từ học
Phát biểu được quy tắc nắm tay phải. 
Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được cách làm tăng từ tính.
Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định từ cực khi biết chiều dòng điện.
Số câu 
Số điểm
Số câu 1,5
Số điểm 3
Số câu 0,5
Số điểm 0,5
 2
3,5đ 
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ 100%
Số câu 1,5
3,0đ = 30%
Số câu 1,5
2,5đ = 25%
Số câu 2
4,5đ = 45%
 5
10
TRƯỜNG THCS TT QUÁN HÀU
ĐỀ: 01
BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ 9
THỜI GIAN : 45 phút
Họ và tên:	
Lớp: 9
Điểm
Lời phê của giáo viên
 ĐỀ RA
A
B
+
-
Câu 1: (1,5 điểm)
	a) Phát biểu quy tắc nắm tay phải.
	b) Áp dụng quy tắc bàn tay phải để xác định tên từ cực trong hình vẽ sau:
Câu 2: (2 điểm)
	Trình bày cấu tạo của nam châm điện? Để tăng từ tính của nam châm điện ta có thể làm như thế nào?
Câu 3: (2 điểm)
Dây đốt của một bàn là làm bằng nicrom có chiều dài 3m, tiết diện 0,06 mm2 và điện trở suất 1,1.10-6 Wm. Được đặt vào hiệu điện thế định mức U = 220V.
a) Tính điện trở và cường độ dòng điện định mức của bàn là?
b) Có nên dùng cầu chì loại 5A bảo vệ bàn là trên không? Vì sao?
Câu 4: (2 điểm)
Một bếp điện có ghi 220V-1000W được dùng ở hiệu điện thế 220V.
a) Tính nhiệt lượng tỏa ra ở bếp đó trong 1 giây.
b) Mỗi ngày sử dụng bếp trên trong 3 giờ thì một tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện. Biết 1kWh giá 700đ.
R1
A1
A2
A
V
R2
A
+
B
-
Câu 5: (2,5 điểm)
Cho mạch điện như sơ đồ.
Trong đó R1 = 15Ω, R2 = 10Ω, 
vôn kế chỉ 12V.
Tính điện trở tương đương của 
đoạn mạch.
 b) Tính chỉ số của các Ampe kế
TRƯỜNG THCS TT QUÁN HÀU
ĐỀ: 02
BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ 9
THỜI GIAN : 45 phút
Họ và tên:	
Lớp: 9
Điểm
Lời phê của giáo viên
 ĐỀ RA
A
B
-
+
Câu 1: (1,5 điểm)
	a) Phát biểu quy tắc nắm tay phải.
	b) Áp dụng quy tắc bàn tay phải để xác định tên từ cực trong hình vẽ sau:
Câu 2: (2 điểm)
	Trình bày cấu tạo của nam châm điện? Để tăng từ tính của nam châm điện ta có thể làm như thế nào?
Câu 3: (2 điểm)
Dây đốt của một bàn là làm bằng nicrom có chiều dài 5m, tiết diện 0,02 mm2 và điện trở suất 1,1.10-6 Wm. Được đặt vào hiệu điện thế định mức U = 220V.
a) Tính điện trở và cường độ dòng điện định mức của bàn là?
b) Có nên dùng cầu chì loại 0,7A bảo vệ bàn là trên không? Vì sao?
Câu 4: (2 điểm)
Một bếp điện có ghi 220V-1000W được dùng ở hiệu điện thế 220V.
a) Tính nhiệt lượng tỏa ra ở bếp đó trong 5 giây.
R1
A1
A2
A
V
R2
A
+
B
-
b) Mỗi ngày sử dụng bếp trên trong 6 giờ thì một tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện. Biết 1kWh giá 700đ.
Câu 5: (2,5 điểm)
Cho mạch điện như sơ đồ.
Trong đó R1 = 30Ω, R2 = 10Ω, 
vôn kế chỉ 18V.
Tính điện trở tương đương của 
đoạn mạch.
 b) Tính chỉ số của các Ampe kế
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN: Vật lí 9
ĐỀ 1:
Câu
Nội dung
Điểm
 1
a)Phát biểu quy tắc nắm tay phải: 
(N)
(S)
A
B
+
-
Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
 b) Đầu A là cực Nam
Đầu B là cực Bắc
1 đ
0,5 đ
2
Cấu tạo của nam châm điện gồm: Cuộn dây có nhiều vòng dây và một lõi sắt non.
Cách làm tăng từ tính của nam châm điện:
- Tăng số vòng dây có dòng điện chạy qua.
- Tăng cường độ dòng điện chạy qua mỗi vòng dây.
- Đồng thời tăng số vòng dây có dòng điện chạy qua và tăng cường độ dòng điện chạy qua mỗi vòng dây
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
 3
Tóm tắt 
U = 220V
ρ = 1,1.10-6 Wm
ℓ = 3m
S = 0,06 mm2 
= 0,06.10-6m2 
R = ?
I = ?
Giải:
a) Điện trở của đèn:
Cường độ dòng điện định mức của đèn:
 I = = = 4(A)
b) Không nên dùng cầu chì loại 5A cho bàn là trên. 
Vì khi đó cầu chì không có tác dụng bảo vệ cho bàn là (bàn là có thể cháy nhưng cầu chì chưa đứt).
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
 4
Tóm tắt 
U = 220V
P = 1000W
t1 = 1s
t = 90h
T1 = 700đ
a) Q1 = ?
b) T = ?
Giải:
 a) Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 1s:
Q1 = I2Rt = P .t = 1000.1 = 1000 (J)
 b) Ta có: P = 1000W = 1kW
 Điện năng bếp tiêu thụ trong 90h là:
A = P .t = 1.90 = 90 (kWh)
Tiền điện phải trả trong một tháng:
T = A.T1 = 90.700 = 63000đ
Đáp số: a) 1000J b) 63000đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
5
Tóm tắt 
R1 = 15Ω, 
R2 = 10Ω
U= 12V
a) RAB=?
b) I =?I1?I2?
Giải
Từ 
Þ RAB = = = 6W 
 Số chỉ của ampe kế A1: I1 = = 0.8A
Số chỉ của ampe kế A2: I2 = = 1.2A
 Số chỉ của ampe kế A: I = I1 + I2 = 0.8 + 1.2 = 2A
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN: Vật lí 9
ĐỀ 2:
Câu
Nội dung
Điểm
 1
a)Phát biểu quy tắc nắm tay phải: 
(S)
(N)
A
B
-
+
Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
 b) Đầu A là cực Bắc
Đầu B là cực Nam
1 đ
0,5 đ
2
Cấu tạo của nam châm điện gồm: Cuộn dây có nhiều vòng dây và một lõi sắt non.
Cách làm tăng từ tính của nam châm điện:
- Tăng số vòng dây có dòng điện chạy qua.
- Tăng cường độ dòng điện chạy qua mỗi vòng dây.
- Đồng thời tăng số vòng dây có dòng điện chạy qua và tăng cường độ dòng điện chạy qua mỗi vòng dây
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
 3
Tóm tắt 
U = 220V
ρ = 1,1.10-6 Wm
ℓ = 5m
S = 0,02 mm2 
= 0,02.10-6m2 
R = ?
I = ?
Giải:
a) Điện trở của đèn:
R= ρ=1,1*10-6 = 275(Ω)
Cường độ dòng điện định mức của đèn:
 I = = =0,8(A)
b) Nên dùng cầu chì loại 0,7A cho bàn là trên. Vì khi đó cầu chì có tác dụng bảo vệ cho bàn là 
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
 4
Tóm tắt 
U = 220V
P = 1000W
t1 = 5s
t = 180h
T1 = 700đ
a) Q1 = ?
b) T = ?
Giải:
a) Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 1s:
Q1 = I2Rt = P .t = 1000.5 = 5000 (J)
b) Ta có: P = 1000W = 1kW
Điện năng bếp tiêu thụ trong 180h là:
A = P .t = 1.180 = 180 (kWh)
Tiền điện phải trả trong một tháng:
T = A.T1 = 180.700 =126 000đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
5
Tóm tắt 
R1 = 30Ω, 
R2 = 10Ω
U= 18V
a) RAB=?
b) I =?I1?I2?
Giải
Từ 
Þ RAB = = = 7,5W 
 Số chỉ của ampe kế A1: I1 = = 0.6A
Số chỉ của ampe kế A2: I2 = = 1.8A
 Số chỉ của ampe kế A: I = I1 + I2 = 0.6 + 1.8 = 2,4A
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
TỔ CHUYÊN MÔN 	 Ngày 9 tháng 12 năm 2012
	 Giáo viên ra đề
 Lê Đức Huyên 	 Trần Quang Tám

Tài liệu đính kèm:

  • docde_ktra.doc