Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2015-2016 (Có đáp án)

doc 7 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 258Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2015-2016 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2015-2016 (Có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - Năm học : 2015 – 2016
MÔN : TIẾNG VIỆT 2 - Phần Đọc thành tiếng
Thời gian : .
I . Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi ( 3 điểm ):
 Học sinh bốc thăm trong những bài sau, đọc một đoạn và trả lời một câu hỏi có nội dung trong đoạn đọc.
	Bài 1 : Sự tích cây vú sữa 	( Tiếng viết 2 trang 96 ).
	Bài 2 : Bông hoa Niềm Vui 	( Tiếng viết 2 trang 104 ).
	Bài 3 : Hai anh em 	( Tiếng viết 2 trang 119 ).
	Bài 4 : Con chó nhà hành xóm 	( Tiếng viết 2 trang 128 ).
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ( Đọc )
Đọc thành tiếng Bài tập đọc và trả câu hỏi: (3 điểm)
+ Đọc tiếng đúng từ 1,5 điểm
( Đọc sai dưới 3 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 6 đến 15 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai từ 16 đến 25 tiếng: 0,25 điểm)
+ Ngắt nghĩ hơi đúng ở các dấu câu( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 0,5 điểm
( Không ngắt nghĩ hơi đúng từ 3 đến 4 câu: 0,5 điểm; không ngắt nghĩ hơi đúng từ 5 dấu câu trở lên : 0 điểm).
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 0,5 điểm
( đọc quá từ 1 đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần, nhẩm: 0 điểm).
+Trả lời đúng câu hỏi:0,5 điểm
( Trả lời đúng ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,25 điểm; Không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 điểm
B. Nội dung trả lời câu hỏi: (HS chỉ trả lời 1 trong 2 câu hỏi) 
	Bài 1 : 	
Sự tích cây vú sữa
a) Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
- Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi.
b) Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé làm gì ?
- Gọi mẹ khản cả tiếng, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
Bài 2 : 	
Bông hoa Niềm Vui
a) Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?
- Tìm bông hoa Niềm vui, để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố.
b) Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui.
- Theo nội quy của trường không ai được ngắt hoa trong vườn.
Bài 3 : 	
Hai anh em
a) Người em đã nghĩ gì và làm gì ?
- Người em nghĩ: “ Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình thì thật không công bằng.” Nghĩ vậy người em ra đồng lấy lúc của mình bỏ thêm vào phần của anh.
b) Khi hai an hem bắt gặp nhau họ đã làm gì?.
- Xúc động ôm chầm lấy nhau.
Bài 4 : 	
Con chó nhà hành xóm
a) Khi Bé bị thương Cún đã làm gì ?
- Cún chạy đi tìm mẹ của bé đến giúp.
b) Để cho Bé vui Cún đã làm gì?.
- Cún chơi với Bé, mang cho Bé khi tờ báo hay cái viết chì, khi thì con búp bê,  làm cho bé cười.
Lớp 2 .
Họ và tên: ..............
.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - Năm học: 2015 – 2016
MÔN : TIẾNG VIỆT 2 (Đọc hiểu )
Thời gian làm bài: 20 phút
Ngày thi: ..
Điểm
Nhận xét
Chữ ký của
Giám thị :..
Giám khảo: ..
I. Đọc thầm bài : 	
BÉ HOA
	Bây giờ Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn thêm nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.
	Đêm nay, Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về. Từ ngày bố đi công tác xa, mẹ bân việc nhiều hơn. Em Nụ đã ngủ. Hoa lấy giấy bút, viết thư cho bố. Vặn to đèn, em ngồi trên ghế, nắn nót viết từng chữ : 
	“Bố ạ,
	Em Nụ ở nhà ngoan lắm. Em ngủ cũng ngoan nữa. Con hết cả bài hát ru em rồi. Bao giờ bố về, bố dạy them bài khác cho con. Dạy bài dài dài ấy, bố nhé!”
Theo Việt Tâm
II. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất.
	Câu 1 : Em Nụ đáng yêu như thế nào ?
Môi đỏ hồng, mắt đen, má hồng hào.
Lớn nhiều, cứ nhìn Hoa mãi.
Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
Câu 2 : Hoa đã làm gì giúp mẹ ?
Nhìn em Nụ ngủ.
Trông em giúp mẹ, ru em ngủ.
Viết thư hỏi thăm sức khỏe của bố.
Câu 3 : Trong câu : “ Em cứ nhìn Hoa mãi”. Từ nào chỉ hoạt động.
Em.
Nhìn.
Mãi.
Câu 4 : Từ “ giấy, bút” là chỉ sự vật, chỉ hoạt động hay chỉ đặc điểm?
Sự vật.
Hoạt động.
Đặc điểm.
HƯỚNG DẪN CHẤM
 KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN : TIẾNG VIỆT 2 - Phần Đọc hiểu: 2 điểm
Þ Học sinh khoanh đúng vào một câu được 0,5 điểm
Câu 1 : Khoanh chữ cái là C.
Câu 2 : Khoanh chữ cái là B.
Câu 3 : Khoanh chữ cái là B.
Câu 4 : Khoanh chữ cái là A.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - Năm học : 2015 – 2016
MÔN : TIẾNG VIỆT 2 ( Viết )
Thời gian : 60 phút
Chính tả nghe – viết :
Bài : Ngôi trường mới ( Tiếng Viết 2 – tập 1 , trang 50 )
NGÔI TRƯỜNG MỚI 
 Em bước vào lớp, vừa bỡ ngỡ vừa thấy quen thân. Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa. Em thấy tất cả đều sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu.
Theo NGÔ QUÂN MIỆN
Tập làm văn :
Đề bài : Viết 1 đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu ) kể về gia đình em.
Câu hỏi gợi ý:
Gia đình em gồm mấy người? đó là những ai?
Nói về từng người trong gia đình em
Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?
HƯỚNG DẪN CHẤM
 KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN : TIẾNG VIỆT 2 ( Viết )
Chính tả nghe – viết: ( 3 điểm ) – thời gian nghe – viết 20 phút.
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, trình bày sạch đẹp ( 03 điểm ).
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc không viết hoa đúng qui định ( trừ 0,25 điểm/lỗi).
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao , khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,  ( trừ 0,5 điểm toàn bài ).
Tập làm văn : ( 2 điểm ) – thời gian viết 40 phút.
Học sinh viết từ 3 đến 5 câu theo gơi ý của đề bài; câu văn dùng từ đúng không sai ngữ pháp; chữ viết đúng; cỡ chữ đúng mẫu; trình bày rõ ràng, sạch sẽ (2 điểm).
Tùy theo mức độ sai sót về ý diễn đạt, viết câu, dùng từ, lỗi chính tả, chữ viết,  giáo viên có thể cho các mức điểm phù hợp: 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5 ; 0,25 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2015_2016.doc