Đề kiểm tra học kì I môn: sinh 9 (2015-2016) (thời gian làm bài 45 phút)

doc 3 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1263Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn: sinh 9 (2015-2016) (thời gian làm bài 45 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I môn: sinh 9 (2015-2016) (thời gian làm bài 45 phút)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MƠN: SINH 9(2015-2016)
(Thời gian làm bài 45 phút)
I. PHẦN TRÁC NGHIỆM( 4,0 Đ)
 HÃY CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG CHO CÁC CÂU HỎI SAU:
1. Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm mục đích
 a.Để phân biệt kiểu gen của kiểu hình 
 b.Để nâng cao hiệu quả lai
 c.Để kiểm tra độ thuần chủng giống
 d. Để tìm ra các cá thể đồng hợp
2. ở người, mắt nâu là trội (A) so với mắt xanh (a). Bố mẹ đều mắt nâu con cĩ người mắt nâu, cĩ người mắt xanh. Kiểu gen của bố mẹ phải như thế nào?
	a. AA x Aa 	b. Aa x Aa
	c. Aa x aa 	d. AA x aa
3. Hình thái nhiễm sắc thể nhìn rõ nhất ở kì nào trong các chu kì tế bào?
 a. Trung gian	b. Kì giữa c.Kì đầu 	d. Kì sau e. Kì cuối
4. Ý nghĩa của di truyền liên kết là:
 a.Chọn được những nhĩm tính trạng tốt luơn được di truyền cùng nhau. 
 b.Tạo nên các biến dị cĩ ý nghĩa quan trọng 
 c.Xác định được kiểu gen của cá thể lai	
 d. Bổ sung cho di truyền phân li độc lập
5.Loại ARN cĩ chức năng truyền đạt thơng tin di truyền:
	a. tARN	b. rARN
	c. mARN	d. Cả 3 a, b, c.
6. Mét gen cã sè lỵng Nucleotit lµ 6800. Sè chu kú xo¾n cđa gen theo m« h×nh Watson-Cric lµ
A.338	B .340	C.680	D.200
7. Một hội chứng ung thư máu ở người là biểu hiện của một dạng đột biến NST. Đĩ là dạng đột biến cấu trúc NST nào dưới đây ? 
 a . Mất đoạn b . Lặp đoạn c . Đảo đoạn
8. Bộ NST của người bị bệnh Đao thuộc dạng nào dưới đây ?
 a . 2n – 1 b . 2n + 1 c . 2n + 2 	d . 2n – 2
II. PHẦN TỰ LUẬN (6, Đ)
Câu 1.(1,0 đ):Thế nào là cặp NST tương đồng ?Phân biệt bộ NST lưỡng bội với bộ NST đơn bội?
Câu 2(1,5 đ)Sự tổng hợp AND diễn ra ntn? Vì sao 2 AND con tạo ra lại giống hệt AND mẹ?
Câu 3(1,5 đ).Đột biến gen là gì?cĩ những dạng nào vì sao ĐB Gen thường cĩ hại cho bản thân sinh vật?
 Câu 4.(1,5 đ)
a.Cĩ thể nhận biết thể đa bội qua dấu hiệu nào?
b.Phân biệt thường biến với đột biến?
Hết
( GV khơng giải thích gì thêm)
ĐÁP ÁN+ CHẾ ĐỘ CHO ĐIỂM
PHẦN TRÁC NGHIỆM( 4,0 Đ)
( mỗi ý đúng 0,5 đ)_
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đ/A
c
b
b
a,d
c
b
a
b
II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 Đ)
Câu 1(1,0 đ):
a/Thế nào là cặp NST tương đồng?
- Là cặp NST gồm 2 chiếc giống nhau về hình dạng và kích thước(1 cĩ từ bố 1 cĩ từ mẹ)
Phân biệt bộ NST lưỡng bội với bộ NST đơn bội?
Luơn tồn tại thành từng cặp tương đồng
Kí hiệu là 2n.Cĩ trong TB sinh dưỡng
- Mỗi cặp chỉ cịn cĩ 1 chiếc Kí hiệu là n. Cĩ trong giao tử
Câu2(2đ):
* Quá trình tự nhân đơi:
- 2 mạch ADN tách nhau dần theo chiều dọc.
-Các Nu trên 2 mạch ADN liên kết với nuclêơtit tự do trong mơi trường nội bào theo NTBS.
-2 mạch mới của 2 ADN dần được hình thành dựa trên mạch khuơn của ADN mẹ và ngược chiều nhau.
- Kết quả: 2 ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ, trong đĩ mỗi ADN con cĩ 1 mạch của mẹ, 1 mạch mới tổng hợp 
* Tại sao ADN con được tạo ra lại giống hệt ADN mẹ ban đầu?
 - Quá trình tự nhân đơi của ADN diễn ra theo NTBS(mạch mới được tổng hợp dựa trên mạch khuơn của mẹ,các N mạch khuơn LK với các N tự do theo NTBS) 
- Nguyên tắc giữ lại 1 nửa (nguyên tắc bán bảo tồn).
Câu3(1,5 đ)
:a/Đột biến gen là những thay đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến 1 hoặc 1 số cặp Nu
* Cĩ các dạng: thêm,mất,thây thế cặp
ĐB Gen thường cĩ hại cho bản thân sinh vật vì nĩ phá vỡ sự hài hịa thống nhất trong kiểu gen của SV đã qua chọ lọc lâu đời dấn đến thây đổi các TT của cơ thể SV cĩ a/h sấu..
Câu 4(1,5 đ): a.Cĩ thể nhận biết thể đa bội qua dấu hiệu nào?
+ Dấu hiệu nhận biết thể đa bội:Tăng cường T ĐC, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển mạnh,Tăng k/n chống chịu.
+ Phân biệt TB với ĐB
TB
ĐB
- BĐ kiểu hình k liên quan đến KG
- A/h trực tiếp của ngoại cảnh
- Biểu hiện đồng loạt.X Đ được.
- Giúp SV thích nghi đ/k sống.
- BĐ kiểu hình liên quan đến KG
- K chịu a/h trực tiếp từ ngoại cảnh
- Biểu hiện đơn lẻ,k x đ
- Thường cĩ hại cho SV

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_tap_thi_HK_I_Sinh_hoc_9.doc